Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 36/2020

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 36

Tỷ giá:  Đầu giờ sáng 4/9 (giờ Việt Nam), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.206 đồng (tăng 3 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.852 đồng (tăng 11 đồng).

Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 23.090 đồng (mua) và 23.270 đồng (bán).

Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 23.090 đồng/USD và 23.270 đồng/USD. Vietinbank: 23.083 đồng/USD và 23.263 đồng/USD. BIDV: 23.085 đồng/USD và 23.265 đồng/USD. ACB: 23.100 đồng/USD và 23.250 đồng/USD.

Lãi suất: 


Tại kỳ hạn này, các ngân hàng còn lại duy trì lãi suất trung bình từ 5.7-6.5%. Cụ thể: ACB 5.7%; Agribank, BIDV, Vietinbank và Vietcombank 6.0%; LienVietPostBank và DongAbank 6.2%. Ngân hàng Sacombank duy trì lãi suất 6.5%.
Mức lãi suất huy động ở thời hạn 12 tháng cao nhất là 7.2 % tại ngân hàng Eximbank. Mức lãi suất huy động thấp nhất ở kỳ hạn này là 5.0 % tại ngân hàng Techcombank.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 36

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

18,759.466

SẮT KHOANH

2,223.772

THÉP TẤM

4,184.763

TÔN MẠ

203.315


  III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 36

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SAE1006

Ấn Độ

530-535

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc, Nhật Bản

570

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

528-530

CFR

 

 IVBảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 36

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

12.900

Tăng 1100

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

13.000

Tăng 400

HRC 2.0mm

Trung Quốc

13.000

Không đổi