I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 27
Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 8/7 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 21.8 62 đồng, giảm 7 đồng so với ngày 7/7. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng là 22.5 16 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.2 06 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD mở cửa sáng 8/7 biến động nhẹ sau nhiều ngày đứng yên. Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.290 – 22.380 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 20 đồng ở chiều mua và 40 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm sáng 7/7.
Techcombank điều chỉnh giảm 10 đồng ở chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 7/7, hiện ngân hàng này niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.250 – 22.350 VND/USD (mua vào – bán ra). Trong khi đó, BIDV vẫn giữ nguyên mức giá của ngày 7/7 với giá mua vào – bán ra tương ứng ở mức 22.270 – 22.380 VND/USD. Tại Eximbank, giá đồng bạc xanh cũng đang được mua vào – bán ra ở mức 22.260 – 22.340 VND/USD, không đổi suốt nhiều ngày qua.
Lãi suất: Từ đầu năm đến nay, có nhiều ngân hàng tăng lãi suất huy động VND với mức tăng bình quân từ 0,1 - 0,2%/năm, thậm chí một số NH đã tăng vài lần. Gần đây nhất, lại tiếp một số NH điều chỉnh tăng như VPBank, VIB, Viet Capital Bank, Eximbank và Vietcombank... Tuy nhiên, mức điều chỉnh cũng vẫn ở mức nhỏ, không ảnh hưởng đến mặt bằng lãi suất thị trường.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 27
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 355 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 375-380 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 27
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.100 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.300 | Tăng 300 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.100 | Tăng 400 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.100 | Tăng 400 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.000 | Tăng 400 |