Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 26/2018

I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 26

 Tỷ giá

Ngày 29/6 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.650 đồng (giảm 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.310 đồng (tăng 11 đồng).

Đầu giờ sáng 29/6, một số ngân hàng thương mại tăng tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay thêm 10-20 đồng so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.920 đồng (mua) và 22.990 đồng (bán).

Vietinbank niêm yết tỷ giá ở mức 22.932 đồng (mua) và 23.002 đồng (bán). Vietcombank: 22.915 đồng (mua) và 22.985 đồng (bán). BIDV: 22.920 đồng (mua) và 22.990 đồng (bán). ACV: 22.915 đồng (mua) và 22.995 đồng (bán).

  Lãi suất

Mấy ngày qua, một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động kỳ hạn ngắn 0.1-0.2%.

Theo đó, biểu lãi suất huy động gần nhất được Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Sacombank công bố ngày 15/6, khách hàng gửi mới ở kỳ hạn 2 tháng có dự thưởng chỉ còn 5.2% thay vì 5.3% một năm.

Ngày 12/6, Techcombank cũng đã áp dụng biểu lãi suất mới theo hướng giảm ở hầu hết các kỳ hạn với mức 0.1-0.3%.  Cụ thể, với kỳ hạn 1-2 tháng lãi suất là 4.6% một năm, giảm 0.2%; kỳ hạn 3-5 tháng lãi suất 4.75% mỗi năm, giảm 0.2%. Trong khi đó, kỳ hạn 6-11 tháng được ngân hàng này điều chỉnh giảm 0.3%, xuống còn 5.6% mỗi năm. Hiện lãi suất cao nhất của Techcombank là 6.4% thuộc kỳ hạn 12 tháng trở lên.

Một lãnh đạo Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank cho hay, động thái trên chủ yếu là để cơ cấu lại nguồn vốn huy động của các nhà băng một cách hợp lý hơn.

Phó tổng giám đốc một ngân hàng cổ phần phía nam thì nhìn nhận, kinh tế ổn định, lạm phát vẫn thấp, cơ hội để lãi suất giảm vẫn còn. Các ngân hàng còn dư địa để cắt giảm tiếp lãi suất.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 26

 

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

THÉP TẤM

11.897.003

2

TÔN NÓNG

18.565.149

3

TÔN MẠ

992.599

4

SẮT KHOANH

6.123.358

5

BĂNG NÓNG

13.836.490

6

SẮT RAY

408.140

7

TÔN NGUỘI

15.435.435

  

 

 

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 26

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

615-618

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

600

CFR

HCM

 

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26

 

Xuất xứ

Giá

+/-

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.200

Giảm 100

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.200

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.200

Tăng 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.200

Tăng 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.300

Không đổi

HRC 2mm

Trung Quốc

15.700

Giảm 200