Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 25/2018

I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 25

 Tỷ giá

Tỷ giá trung tâm do NHNN công bố hôm nay (22/6) ở mức 22.620 VND/USD, giảm 2 VND so với hôm qua.

Theo khảo sát của The LEADER, tại 10 ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu, tính đến 10h sáng nay, giá mua vào USD của BIDV đang đứng đầu với 22.860 VND/USD. Ngược lại, ngân hàng Vietinbank niêm yết ở mức thấp nhất 22.929 VND/USD.

 So với sáng ngày 21/6, BIDV, Techcombank đều điều chỉnh giá USD lên 30 VND. Vietcombank và HDBank đều tăng 20 VND. VPBank và Vietinbank tăng lần lượt 50 VND và 11 VND. Sacombank tăng 13 VND (mua vào) và 23 VND (bán ra). MB tăng 40 VND (mua vào) và 30 VND (bán ra). VIB tăng 20 VND (mua vào) và 40 VND (bán ra).

 

 

 

 Lãi suất

Mấy ngày qua, một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động kỳ hạn ngắn 0.1-0.2%.

Theo đó, biểu lãi suất huy động gần nhất được Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Sacombank công bố ngày 15/6, khách hàng gửi mới ở kỳ hạn 2 tháng có dự thưởng chỉ còn 5.2% thay vì 5.3% một năm.

Ngày 12/6, Techcombank cũng đã áp dụng biểu lãi suất mới theo hướng giảm ở hầu hết các kỳ hạn với mức 0.1-0.3%.  Cụ thể, với kỳ hạn 1-2 tháng lãi suất là 4.6% một năm, giảm 0.2%; kỳ hạn 3-5 tháng lãi suất 4.75% mỗi năm, giảm 0.2%. Trong khi đó, kỳ hạn 6-11 tháng được ngân hàng này điều chỉnh giảm 0.3%, xuống còn 5.6% mỗi năm. Hiện lãi suất cao nhất của Techcombank là 6.4% thuộc kỳ hạn 12 tháng trở lên.

Một lãnh đạo Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank cho hay, động thái trên chủ yếu là để cơ cấu lại nguồn vốn huy động của các nhà băng một cách hợp lý hơn.

Phó tổng giám đốc một ngân hàng cổ phần phía nam thì nhìn nhận, kinh tế ổn định, lạm phát vẫn thấp, cơ hội để lãi suất giảm vẫn còn. Các ngân hàng còn dư địa để cắt giảm tiếp lãi suất.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 25

 

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

THÉP TẤM

15.495.839

2

TÔN NÓNG

69.028.761

3

TÔN CUỘN

3.291.803

4

SẮT KHOANH

12.866.874

5

BĂNG NÓNG

515.320

6

THÉP ỐNG

1.320.742

7

BĂNG MẠ

7.071.043

8

SẮT BÓ TRÒN

251.328

9

TÔN MẠ

11.400.462

10

TÔN NGUỘI

9.359.699

11

THÉP HÌNH

5.022.031

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 25

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

622-625

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

613-615

CFR

HCM

 

 

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 25

 

 

Xuất xứ

Giá

+/-

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.300

Tăng 100

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.300

Tăng 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.100

Giảm 300

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.100

Giảm 300

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.300

Giảm 100

HRC 2mm

Trung Quốc

15.900

Tăng 200