Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 18/2016

      I.         Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 18

Tỷ giá trung tâm ngày 6/5 tiếp tục tăng thêm 11 đồng/USD lên mức 21.857 đồng/USD.

Tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại đầu giờ sáng ghi nhận chưa có nhiều biến động, sau khi 2 ngày qua, tỷ giá trung tâm đã tăng tổng cộng 29 đồng/USD, cụ thể:

Tại Vietinbank, tỷ giá hiện chưa có sự điều chỉnh, và đang giao dịch ở mức 22.245 - 22.325 đồng/USD.

Tại BIDV, tỷ giá hiện cũng đang giao dịch ở mức 22.250 - 22.320 đồng/USD. Mức giá này đã giảm 5 đồng/USD ở cả 2 chiều mua vào - bán ra so với chiều ngày 5/5.

Tại Vietcombank, tỷ giá đang giao dịch ở mức 22.280 - 22.360 đồng/USD, tăng đột biến 25 đồng/USD chiều mua vào, tăng 35 đồng/USD chiều bán ra so với chiều ngày 5/5.

 

 

Lãi suất: Theo báo cáo của NHNN trong tuần cuối tháng 4, lãi suất huy động và cho vay bằng VND tương đối ổn định.

Theo NHNN, hiện mặt bằng lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm.

Trong khi đó, lãi suất cho vay bằng VND ổn định. Hiện nay, mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 6-7%/năm đối với ngắn hạn, các NHTM nhà nước tiếp tục áp dụng lãi suất cho vay trung và dài hạn phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 9-10%/năm. Lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8-9%/năm đối với ngắn hạn; 9,3-11%/năm đối với trung và dài hạn.

Ngoài ra, lãi suất cho vay USD cũng tương đối ổn định. Hiện lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 2,8-6,2%/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2,8-5,2%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 5,3-6,2%/năm.

 

 

   II.         Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 18

 

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

410-420

CFR

HCM

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

435-440

CFR

HCM

 

 

III.         Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 18

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

  11.200

Giảm 400

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

  11.500

Giảm 400

Thép tấm 3,4,5 mm

Trung Quốc

  11.100

Giảm 400

Thép tấm 6,8,10,12 mm

Trung Quốc

  11.100

Giảm 400

HRC 2mm

Trung Quốc

  11.200

Giảm 300