Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 17/2018

I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 17

 Tỷ giá

Ngày 27/4 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.539 đồng (tăng 2 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.193 đồng (không đổi).

Đầu giờ sáng 27/4, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.730 đồng (mua) và 22.800 đồng (bán).

Vietcombank, ACB và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 22.730 đồng (mua) và 22.800 đồng (bán). Vietinbank: 22.732 đồng (mua) và 22.802 đồng (bán).  Techcombank: 22.710 đồng (mua) và 22.805 đồng (bán).

Lãi suất

Sau khi tăng lãi suất huy động trước và sau Tết Nguyên đán để thu hút tiền nhàn rỗi, mới đây, nhiều ngân hàng lại lần lượt giảm lãi suất tiền gửi.

Cụ thể, trong tháng 3/2018, ngân hàng VIB có 2 lần điều chỉnh giảm lãi suất. Theo đó, giảm từ 0.

3-0.5 điểm phần trăm so với hồi tháng 1 ở các kỳ hạn 1-3 tháng xuống còn 5-5,1%. Các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên cũng đã giảm 0.2-0.4 điểm phần trăm. Hiện lãi suất của kỳ hạn 6 tháng là 6% đến 6.3%.

Ở khối Ngân hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước, lãi suất giảm xuống sâu hơn. Tại VietinBank, trần lãi suất ở các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng hiện chỉ còn 4.8%, giảm tới 0.5 điểm phần trăm so với trước đây…

Việc các ngân hàng đồng loạt hạ lãi suất đầu vào được cho là do thanh khoản hệ thống dồi dào, tín dụng tăng chậm lại trong khi nguồn huy động vẫn đang tăng trưởng tốt.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 17

 

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

THÉP TẤM

4.104.364

2

TÔN NÓNG

50.426.216

3

TÔN BĂNG

14.832.254

4

SẮT KHOANH

13.607.795

 

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 17

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

608-620

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

 

CFR

HCM

 

 

600