Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 09/2021

 I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 09

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.152 VND/USD.

Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá đồng USD ổn định.

Tỷ giá Vietcombank hôm nay niêm yết ở mức: 22.900 đồng - 23.110 đồng (mua - bán). Tỷ giá USD/VND không đổi ở cả hai chiều so với phiên trước.

Giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức 22.900 - 23.110 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua.

Tại BIDV, giá USD được niêm yết ở mức 22.925 - 23.125 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 5 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với cùng thời điểm sáng qua.

Lãi suất: Chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay hiện rất lớn. Trong khi lãi suất huy động bình quân chỉ 3-5%/năm, nhưng có những khoản vay vẫn treo lãi suất 9-10%/năm.

Lãi suất huy động của nhiều ngân hàng tháng 2/2021, tiếp tục giảm. Vietcombank vừa giảm 0.1 điểm phần trăm so với tháng 1/2021. Cụ thể, lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng của Vietcombank giảm còn 2.9%/năm; kỳ hạn từ 24-60 tháng giảm còn 5.3%/năm. Techcombank cũng giảm lãi suất huy động từ 0.1-0.2 điểm phần trăm với một số kỳ hạn. Cụ thể kỳ hạn 1 tháng xuống giảm xuống còn 2.2-3%/năm, 3 tháng còn 2.6%/năm, 6 tháng còn 3.7%/năm, 12 tháng còn 4.3%/năm.

Hiện tại, mặt bằng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng chỉ còn khoảng 3%, từ 6-9 tháng còn khoảng 4-6%/năm, kỳ hạn 12 tháng từ 5.3-7%/năm, giảm từ 1.5-2 điểm phần trăm/năm so với cùng kỳ năm trước.

Tuy nhiên, lãi suất cho vay được cho là giảm không tương xứng.  Thời gian qua, một số ngân hàng tung gói tín dụng ưu đãi nhưng để tiếp cận là không dễ dàng. Hiện nhiều ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất cũ với các khoản vay trung, dài hạn chưa đến kỳ trả nợ, khiến nhiều người dân phải vay với lãi cao.

II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 09

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SAE1006

Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc

800

CFR

 III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17.000

Tăng 400

Thép tấm 3-12 mm

Trung Quốc

18.300

Tăng 500

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

 17.500

Giảm 100