Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 09/2015

 I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 09

Trong ngày cuối tuần (06/03), Ngân hàng Vietinbank niêm yết tỷ giá USD/VND là 21.320 – 21.380 (mua vào – bán ra), giảm 15 đồng cả hai chiều so với sáng ngày trước đó.

Bên cạnh đó, hai ông lớn còn lại khối ngân hàng TMCP Nhà nước là Vietcombank và BIDV cũng có sự điều chỉnh nhất định.

BIDV cũng điều chỉnh giảm nhẹ 5 đồng cả hai chiều mua vào – bán ra xuống mức 21.330 – 21.380 đồng đổi 1USD.

Vietcombank vẫn giữ ổn định giá mua vào đô la Mỹ cạnh tranh nhất trên thị trường, 1USD đổi được 21.335 đồng. Ở chiều bán ra, ngân hàng này tăng thêm 10 đồng, giao dịch với giá 21.395 USD/VND.

Một vài ngân hàng cũng điều chỉnh 5-10 đồng giá giao dịch ngoại tệ sáng nay.

Cụ thể, Eximbank niêm yết tỷ giá USD/VND sáng ngày 06/03 tại mức 21.310 – 21.380 (mua vào – bán ra), giảm 5 đồng so với sáng hôm qua.

Techcombank có xu hướng giữ ổn định giá giao dịch đô la Mỹ tại hội sở chính với mức 21.315 – 21.395 đồng đổi 1USD.

MBank vẫn kiên định duy trì mức giá mua vào thấp hơn hẳn so với thị trường là 21.280 USD/VND từ những ngày đầu tiên của tháng Ba tới nay. Theo đó, giá bán ra dù có mức vênh khá lớn giữa hai chiều (100 đồng), MBank lại là ngân hàng có giá bán cạnh tranh nhất với mức 21.380 đồng đổi 1USD.

Như vậy, sáng nay (06/03), giá mua vào đô la Mỹ nàm trong khoảng 21.280 – 21.335 đồng, giá bán ra cao nhất là 21.400 đồng tại VPBank, thấp nhất  là 21.380 đồng.
Bước sang năm mới 2015, theo định hướng của Thống đốc Nguyễn Văn Bình, mặt bằng lãi suất chung sẽ cơ bản ổn định. Tuy nhiên, NHNN vẫn khuyến khích các ngân hàng thương mại giảm mặt bằng lãi suất chung xuống thêm mức 1-2%/năm. Hiện tại việc giảm lãi suất trung và dài hạn thêm từ 1-1,5%/năm là khả thi và cần nghiên cứu để thực hiện.

 

II.  Hàng nhập khẩu về trong tuần 09

STT

Loại hàng

Khối lượng (kg)

1

SẮT LÒNG MÁNG

921.160

2

THÉP TẤM

30.569.894

3

TÔN NÓNG

54.589.320

4

TÔN MẠ

29.185.328

5

TÔN BĂNG

12.679.170

6

SẮT KHOANH

55.915.963

7

SẮT CÂY

2.111.054

8

SẮT HÌNH

33.364.353

9

THÉP ỐNG

2.194.497

10

THANH RAY

242.720

11

THÉP LÁ

209.680

12

BĂNG NÓNG

9.407.870

13

BĂNG MẠ

4.679.899

14

THÉP CUỘN

2.854.849

15

SẮT PHÔI

11.904.480

16

SĂT GÂN

5.008.680

 

III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 09

STT

Loại hàng

Xuất xứ

Giá USD/tấn

Thanh toán

Hàng đến

1

HRC SAE 1006B 2mm

Trung Quốc

 395-405

CFR

 

2

HRC SS400B 2mm

Trung Quốc

 385-390

CFR

 

3

Wire rod SAE 1006B

Trung Quốc

 380-383

CFR

 

 

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09

Giá thép Việt Nam tuần này diễn biến bất ổn, tăng giảm không ổn định, rải rác từ mức 100-400 VND/tấn do ảnh hưởng từ giá phế giảm song các nhà máy tăng giá chào bán  để thử nghiệm thị trường.

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

9.300

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

9.400

Thép tấm 3,4,5 mm

Trung Quốc

9.600

Thép tấm 6,8,10 mm

Trung Quốc

9.800

Thép tấm 12 mm

Trung Quốc

9.800

 HRC 2mm

Trung Quốc

10.300