Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 02/2015

Trong xu hướng suy yếu chung của thị trường thép thế giới tiêu biểu là Trung Quốc, thị trường thép nước ta tuần này tiếp tục trải qua tình trạng trì trệ với nguồn cung dư thừa, ế ẩm trong khi nhu cầu tiêu thụ trầm lắng kéo giá thép sụt giảm. Bên cạnh đó, giá chào nhập khẩu các mặt hàng thép cơ bản vào nước ta cũng tiếp tục lún sâu hơn nữa so với tuần trước. Nếu giá phế, phôi thanh và nhiên liệu thô chưa thể tăng lên được thì xu hướng suy yếu của thị trường thép sẽ còn kéo dài, đặc biệt là khi Lễ đang cận kề.

I.  Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 02

Tỷ giá USD tuần này  thiên về xu hướng bình ổn. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với USD áp dụng cho ngày 16/1/2015 như sau: 1 USD = 21.458 đồng Việt Nam.

Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 21.310– 21.370 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 10 đồng cả 2 chiều mua vào và bán ra so với ngày 15/1.

Ngân hàng ACB niêm yết tỷ giá USD/VND  tại mức 21.295 đồng/USD chiều mua vào và bán ra ở mức 21.365 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.

Ngân hàng VietinBank niêm yết tỷ giá USD/VND chiều mua vào ở mức 21.310 đồng/USD và bán ra 21.370 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.

Eximbank giao dịch USD ở mức mua vào là 21.295 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 21.365 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.

Ngân hàng BIDV niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức mua vào là 21.310 đồng/USD, bán ra là 21.370 đồng/USD, không đổi so với ngày 15/1.

Ngân hàng Techcombank niêm yết giao dịch USD/VND tại 21.290 đồng/USD mua vào và 21.375 đồng/USD bán ra, không đổi so với ngày 15/1.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 02

 

STT

Loại hàng

Khối lượng (kg)

1

THÉP ỐNG

457.191

2

THÉP CUỘN CÁN NÓNG

1.748.028

3

THÉP TẤM CÁN NÓNG

20.264.170

4

TÔN MẠ

7.863.041

5

THÉP HÌNH

9.085.423

6

TÔN BĂNG

1.689.080

7

SẮT KHOANH

3.499.240

8

SẮT GÂN

2.886.458

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 02

STT

Loại hàng

Xuất xứ

Giá USD/tấn

Thanh toán

Hàng đến

1

HRC SAE 1006B 2mm

Trung Quốc

440-450

CFR

 

2

HRC SS400B 2mm

Trung Quốc

447-450

CFR

 

3

Wire rod SAE 1006B

Trung Quốc

385-395

CFR

 

  IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 02

Giá thép trong nước vẫn đang trên đà giảm do sức mua suy yếu sau Lễ cộng với giá nguyên liệu thô và giá dầu giảm. Biên độ giảm vẫn dao động trong khoảng 100-200 VND/kg.

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

 

Xuất xứ

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

10.600

Không đổi

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

10.800

Không đổi

Thép tấm 3,4 mm

Trung Quốc

11.300

Giảm 100

Thép tấm 5mm

Trung Quốc

11.500

Giảm 200

Thép tấm 6 mm

Trung Quốc

11.500

Giảm 100

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

11.400

Giảm 200

 HRC 2mm

Trung Quốc

12.000

Không đổi