Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 30.11

Thép xây dựng.

Giá thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá 3,709 RMB/tấn (543 USD/tấn), giảm 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn).

Tây Nam, Hoa Trung, giảm giá. Hoa Nam, Đông Bắc, Tây Bắc giá bình ổn. Hoa Đông, Hoa Bắc giá biến động phức tạp hơn, tăng giảm đan xen.

Thanh vằn tiêu chuẩn HRB335 12mm tại Phúc Châu tăng mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Thanh vằn tiêu chuẩn HRB335 20mm tại Hàng Châu giảm giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Không biến động nhiều lắm.

Tấm đúc khổ 20mm có giá 3,753 RMB/tấn (549 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (0.7 USD/tấn).

Hàng Châu, Quảng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn), Trùng Khánh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Thạch Gia Trang giảm 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Các thành phố khác giá vaanx ổn định. Khối lượng giao dịch bình thường.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Có chiều hướng giảm.

Giá HRC khổ 3.0mm có giá 3,861 RMB/tấn (565 USD/tấn), giảm 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn). Thái Nguyên giảm 300 RMB/tấn (44 USD/tấn), Nam Xương tăng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).

Khổ 4.75mm có giá 3,723 RMB/tấn (545 USD/tấn), giảm 37 RMB/tấn (USD/tấn). Trong đó, Đặng Châu giảm 80 RMB/tấn (12 USD/tấn), không có thị trường nào tăng giá.

Cuộn cán nguội. Tăng nhẹ.

Giá CRC khổ 0.5mm là 5,278 RMB/tấn (773 USD/tấn), ổn định.

Khổ 1.0mm có giá 5,162 RMB/tấn (756 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Cáp Nhĩ Tân tăng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Hàng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình. Không ổn định.

Thép hình chữ V 5# có giá 3,600 RMB/tấn (527 USD/tấn), giảm 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Thiên Tân giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép chữ U 16 # có giá 3,590 RMB/tấn (526 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Thẩm Dương tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).

Thép chữ I 25 # có giá 3,709 RMB/tấn (543 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.7 USD/tấn). Trong đó, Vũ Hán, Thẩm Dương tăng 50-60 RMB/tấn (7.3-8.8 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Không ổn định.

Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá 5,261 RMB/tấn (770 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (0.7 USD/tấn). Phụ Ứng giảm mạnh nhất 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá 5,038 RMB/tấn (738 USD/tấn) tăng 6 RMB/tấn (0.9 USD/tấn). Quảng Châu, Nam Xương, Trùng Khánh tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM