I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 27/12/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,310 đồng/USD, giảm 6 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Nhìn lại năm 2024, NHNN đã duy trì lãi suất điều hành ở mức thấp để định hướng thị trường giảm lãi suất cho vay hỗ trợ doanh nghiệp và người dân.
Mặt bằng lãi suất cho vay đối với các giao dịch phát sinh mới của các ngân hàng thương mại đã giảm 0.76% so với năm 2023. Đây là nỗ lực lớn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
Bên cạnh đó, ngân hàng đã thực hiện giảm lãi suất niêm yết đối với cả tổ chức và cá nhân tại hầu hết các kỳ hạn.
Đối với nhóm ngân hàng quốc doanh, lãi suất huy động kỳ vọng duy trì đi ngang ở mức hiện tại và có thể điều chỉnh giảm nhẹ vào thời điểm cuối năm theo hướng hỗ trợ nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế chịu tác động do ảnh hưởng từ các diễn biến thiên tai thời gian gần đây.
Theo các chuyên gia, lãi suất hiện đã chạm đáy và khó có thể hạ thêm. Lãi suất huy động đã tăng liên tục từ tháng 4/2024 đến nay. Nhu cầu vốn tín dụng đang có xu hướng tiếp tục tăng, thời gian tới cũng sẽ áp lực đối với mặt bằng lãi suất. Ngoài ra sức ép tỷ giá từ thị trường quốc tế khiến việc giảm lãi suất Việt Nam đồng trong nước càng gia tăng áp lực lên tỷ giá và thị trường ngoại tệ trong nước.
II. Hàng nhập khẩu tuần 52
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP HÌNH | 3,153.095 |
TÔN KHÔNG GỈ | 105.973 |
SẮT KHOANH | 12,366.405 |
BĂNG NÓNG | 15,979.720 |
THÉP CÂY | 1,009.118 |
SẮT LÒNG MÁNG | 1,327.793 |
RAY ĐƯỜNG SẮT | 97.400 |
THÉP TẤM | 5,277.141 |
TÔN NGUỘI | 887.658 |
TÔN MẠ | 6,333.652 |
TÔN NÓNG | 89,614.014 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 52
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 475-477 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |
HRC SS400 | Indonesia | 510-515 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 510-515 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |