Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 52/2021

 

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá USD trung tâm ngày 31/12 ghi nhận mức 23,145 đồng/USD, giảm 50 đồng so với tuần trước.

Mức tỷ giá niêm yết tại ngân hàng Vietcombank sáng 31/12 ghi nhận là 22,610/22,640/22,920 đồng/USD (mua tiền mặt/mua chuyển khoản/bán ra).

Tại các ngân hàng khác, VietinBank niêm yết tỷ giá USD là 22,620/22,640/22,920 đồng/USD, tại BIDV là 22,630/22,630/22,910 đồng/USD, tại Agribank là 22,650/22,670/22,910 đồng/USD.

Lãi suất: Phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ ngân hàng năm 2022, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái cho rằng, năm 2022 là năm có ý nghĩa rất quan trọng, tạo nền tảng cho thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch 5 năm 2021-2025. Dự báo tình hình quốc tế, trong nước có những thuận lợi, cơ hội và khó khăn, thách thức đan xen, nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn.

Vì vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng mà Phó Thủ tướng mong muốn ngành ngân hàng thực hiện đó là cần tiếp tục triển khai các cơ chế, chính sách tiền tệ, tín dụng góp phần hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh.

Trong đó, phấn đấu tiếp tục giảm thêm mặt bằng lãi suất cho vay, nhất là đối với các lĩnh vực ưu tiên. Nâng cao chất lượng tín dụng và hướng dòng vốn vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, thúc đẩy phát triển các dự án kết cấu hạ tầng.

Đồng thời, ngành ngân hàng cần triển khai hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp gặp khó khăn. Đẩy mạnh phát triển tín dụng tiêu dùng, góp phần giảm nạn tín dụng đen và tội phạm về cho vay qua các ứng dụng công nghệ.

II. Thị trường phế liệu nhập khẩu

Không có chào bán nào cho thị trường Việt Nam và người mua sẽ đợi các chào bán cập nhật sau kỳ nghỉ lễ.

Tuy nhiên, triển vọng tích cực từ các nhà sản xuất thép Việt Nam cũng cho thấy họ có thể tìm kiếm phế liệu đường biển để bổ sung nếu các tín hiệu phục hồi nhiều hơn xuất hiện trong tháng 1.

III. Hàng nhập khẩu tuần

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

115,068.354

THÉP TẤM

12,131.891

CUỘN KHÔNG GỈ

3,810.571

TÔN MẠ

5,960.182

TÔN NGUỘI

428.588

THÉP CÂY

825.177

SẮT KHOANH

19,408.243

THÉP ỐNG

889.863

TÔN BĂNG

4,947.400

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Bổ sung

HRC SS400

Trung Quốc

750

CFR

 Giảm 30-35

HRC SAE1006

Trung Quốc

800

CFR

0

HRC SAE1006

Ấn Độ

750

CFR

Giảm 25-40

HRC SAE1006

Nhật Bản

820-830

CFR

0

V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17,600

+50

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

20,200

-300

HRC SAE

Trung Quốc

20,500

 -800