Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 48/2022

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giáTỷ giá USD trung tâm ngày 2/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố giảm nhẹ 9 đồng so với cuối tuần trước, ghi nhận ở mức 23,660 đồng/USD.

Lãi suất: Lãi suất huy động tiếp tục nhích lên ở một số ngân hàng (NH) thương mại, mức lãi suất 9%/năm xuất hiện ngày càng nhiều ở các kỳ hạn từ 6 tháng trở lại. Dù vậy, đã có những tín hiệu tích cực nhất định khi một số NH thương mại công bố giảm lãi suất cho vay.

Một số chuyên gia cho rằng lãi suất liên NH cũng không còn quá căng thẳng, nếu cuộc họp tháng 12 tới, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) quyết định lộ trình tăng lãi suất chậm lại như dự kiến, sẽ góp phần có thêm dư địa để NH Nhà nước cân nhắc chính sách lãi suất điều hành trong bối cảnh lạm phát của Việt Nam tiếp tục được kiểm soát tốt.

Tuy nhiên, các DN vẫn phản ánh khó tiếp cận vốn vay bao gồm cả vay mới và giải ngân các khoản vay theo lộ trình đã cam kết.

II. Thị trường phế liệu

Giá chào phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam tiếp tục tăng trong tuần này. Giá chào phế liệu H2 tăng khoảng 5-10 USD/tấn lên 375-385 USD/tấn cfr Việt Nam. Giá chào HMS 1/2 50:50 của Hong Kong là khoảng 360 USD/tấn cfr, tăng 20 USD/tấn so với tuần trước. Một khách hàng Việt Nam cho biết giá chào tăng không phải do nhu cầu cải thiện.

Thị trường thép nội địa Việt Nam tiếp tục kém hiệu quả trong tuần này, mặc dù có những cải thiện nhẹ. Một số người mua đã hỏi người bán phế liệu để cố gắng tích trữ hàng tồn kho sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán. Nhưng ý kiến ​​của người mua về giá không tăng nhiều do lượng thép bán ra vẫn chậm.

“Tôi nghĩ người mua Việt Nam khó chấp nhận mức giá phế liệu nhập khẩu trên 350 USD/tấn cfr,” một thương nhân phế liệu địa phương cho biết.

III. Hàng nhập khẩu tuần 48

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

48,699.954

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 48

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

550

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

560-570

CFR

HRC SAE1006

Nhật Bản

550

CFR

HRC SAE1006

Đài Loan

540

CFR

HRC Q195

Trung Quốc

552

CFR

HRP A36

Trung Quốc

580

CFR