Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 47/2022

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng trong ngày 25/11 ở mức 23,669 đồng, giảm nhẹ 6 đồng so tuần trước.

Lãi suất: Sự hạ nhiệt của đồng USD được các chuyên gia cho biết là cơ hội để các ngân hàng xem lại lãi suất cho vay các doanh nghiệp.

Chia sẻ tại Đối thoại Điều hành tỷ giá USD-VND mới đây, ông Phạm Công Thảo, Phó tổng giám đốc Tổng công ty Thép Việt Nam cho hay, năm 2022 này là một năm rất khó khăn với ngành thép. Trong đó, tỷ giá đã khiến các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty tăng chi phí từ vài chục tỷ đồng lên tới 70-80 tỷ đồng. Bên cạnh đó, việc tăng lãi suất thực sự đã ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là lý do khiến kết quả quý III/2022 của đa phần doanh nghiệp thép đều "thê thảm".

Vì vậy, tỷ giá ổn định được doanh nghiệp kỳ vọng sẽ tạo dư địa để Ngân hàng Nhà nước điều hành lãi suất tiền đồng, điều tiết thị trường tiền đồng theo hướng bơm thanh khoản, duy trì lãi suất tiền đồng liên ngân hàng thấp nhằm tiết giảm chi phí vốn cho nền kinh tế, hỗ trợ tăng trưởng.

II. Thị trường phế liệu

Một số nhà máy Việt Nam bắt đầu tăng giá thu gom phế liệu trong nước trong tuần này để kích thích dòng chảy từ các nhà cung cấp đã bắt đầu rút lại giá chào vì giá trước đó không có lãi.

Mức giá chung trong nước vẫn cạnh tranh hơn so với phế liệu nhập khẩu. Giá phế liệu dày 1-3mm ở miền nam Việt Nam tăng khoảng 300 đồng/kg (12 USD/tấn) lên 290-300 USD/tấn giao cho nhà máy.

Các giá chào H2 của Nhật Bản ở mức 370-380 USD/tấn cfr Việt Nam vào thứ Tư và các giá chào dự kiến ​​cho phế liệu số lượng lớn ở biển sâu được nghe thấy ở mức 375-380 USD/tấn cfr.

III. Hàng nhập khẩu tuần 47

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

18,205.740

THÉP KHOANH

3,911.647

THÉP TẤM

704.455

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 47

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

530-535

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc, Đài Loan

540-565

CFR

HRP A36

Trung Quốc

580

CFR