Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 39/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND trung tâm ngày 29/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 24,088 VND/USD, tiếp tục tăng 25 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Theo nhận định thì nhiều hiều khả năng lãi suất ngân hàng đã chạm đáy và hình thành mặt bằng mới. Điều này được các chuyên gia dự báo sau khi Ngân hàng Nhà nước liên tiếp đấu thầu tín phiếu để hút tiền về.

Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất trên thị trường hiện là 6.8%/năm thuộc về các ngân hàng PVCombank, LPBank và VietBank áp dụng đối với tiền gửi online kỳ hạn 18 tháng.

Lãi suất ngân hàng huy động phổ biến nhất hiện nay trong khoảng từ 5.5 – 5.8%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Thậm chí, ABBank còn duy trì lãi suất tiền gửi thấp hơn cả nhóm ngân hàng thương mại có vốn nhà nước (Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV). Hiện lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 - 36 tháng chỉ từ 4 – 4.7%/năm.

II/ Thị trường phế thép nhập khẩu

Giá chào phế liệu nhập khẩu vào Việt Nam ổn định, với giá chào H2 ở mức 390 USD/tấn cfr và giá chào HS ở mức 420 USD/tấn cfr.

Nhiều nhà máy Việt Nam tăng giá phế liệu trong nước để đảm bảo có thêm nguồn cung từ thị trường trong nước do giá vẫn cạnh tranh hơn phế liệu nhập khẩu. Phế liệu dày 1-3 mm ở miền Nam Việt Nam có giá khoảng 370 USD/tấn được giao cho các nhà máy thép.

Tâm lý tại Việt Nam ổn định nhẹ do nhu cầu bổ sung hàng từ một số nhà máy hiện đang có lượng phế liệu tồn kho thấp. Một số nhà máy cũng đang tìm kiếm các chào hàng từ thị trường đường biển, đưa ra ý tưởng về mức giá 410 USD/tấn cfr đối với phế liệu loại cao cấp.

III. Hàng nhập khẩu tuần 39

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN MẠ

358.472

TẤM MẠ ĐIỆN KHÔNG HẠT ĐỊNH HƯỚNG

188.772

THÉP ỐNG

368.250

TÔN NGUỘI

748.906

SẮT KHOANH

6,441.359

THÉP TẤM

4,557.669

THÉP CÂY

4,381.959

TÔN NÓNG

21,349.728

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 39

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

534-539

CFR

HRS SS400

Trung Quốc

565

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

540

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

565-581

CFR

HRP A36

Trung Quốc

589-591

CFR

HRC Q355

Trung Quốc

558

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

568-570

CFR