I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 30/8/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,221 đồng/USD, giảm 29 đồng so với cuối tuần qua.
Lãi suất: Lãi suất huy động liên tục có những đợt tăng giảm trái chiều ở nhiều ngân hàng. Chẳng hạn như Techcombank đã có 2 lần điều chỉnh lãi suất trong tháng 8, tăng 0.2-0.3 %/năm cho tiền gửi các kỳ hạn. Cùng với đó, Nam A Bank cũng tăng lãi suất lên tới 0.5%/năm.
Trước đó, xu hướng tăng lãi suất cũng ghi nhận tại một số ngân hàng như: Agribank, HDBank, Sacombank, VPBank, SHB...
Trong khi đó, một số ngân hàng lại giảm lãi suất tại nhiều kỳ hạn, vẫn có một số ngân hàng đi ngược lại xu hướng, điều chỉnh lãi suất huy động tại nhiều kỳ hạn, như OCB, ABBank, Bac A Bank.
II. Hàng nhập khẩu tuần 35
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 554.731 |
THÉP TẤM | 3,036.208 |
THÉP CÂY | 3,405.066 |
TÔN MẠ | 4,584.189 |
THÉP HÌNH | 586.172 |
THÉP ỐNG | 278.604 |
TÔN KHÔNG GỈ | 3,133.195 |
THÉP RAY | 342.600 |
TÔN NÓNG | 59,453.287 |
TÔN NGUỘI | 77.318 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 35
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 466-472 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 466-477.50 | CFR |
HRS Q235 | Trung Quốc | 485 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 495-500 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 477-480 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 480-485 | CFR |