Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 34/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND trung tâm ngày 25/8 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,898 VND/USD, giảm 53 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Ngày 25/8, sau khi khối ngân hàng có vốn Nhà nước công bố giảm lãi suất huy động hàng loạt, nhiều ngân hàng tư nhân sau đó cũng lần lượt theo chân mà điều chỉnh lãi suất bình quân ở hầu hết các kỳ hạn.

Sau các đợt giảm liên tiếp, hiện chỉ còn 5 ngân hàng còn niêm yết lãi suất huy động ở mức trên 7% là Đông Á Bank, NCB, Nam A Bank và VietABank.

Tại nhóm ngân hàng tư nhân lớn, mức lãi suất cao nhất chủ yếu dao động trong khoảng 5.8 – 6.8%/năm như: SHB (6.8%), Sacombank (6.3%), MB (6.1%), Techcombank (6.3%).

Trước đó, nhóm ngân hàng thương mại nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank đã đồng loạt giảm lên tới 0.5 điểm % lãi suất huy động ở một số kỳ hạn.

So với giai đoạn cao điểm vào cuối năm ngoái, lãi suất tiết kiệm đã giảm tới 3 - 4%, đặc biệt với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Mặt bằng lãi suất hiện nay đã về ngang với giai đoạn nửa đầu năm 2022.

II/ Thị trường phế thép nhập khẩu

Nhu cầu có tăng nhẹ từ Việt Nam nhưng chủ yếu là đối với phế liệu loại cao cấp và khoảng cách giá vẫn còn lớn.

Các chào hàng hầu hết không thay đổi, tương tự như tuần trước, với phế liệu Nhật Bản ở mức 385-390 USD/tấn cfr đối với H2 và 420-430 USD/tấn cfr đối với HS.

Giá chào loại A/B 50:50 có nguồn gốc từ Hồng Kông cạnh tranh hơn ở mức 370-375 USD/tấn cfr.

Tuy nhiên, giá mục tiêu của người mua Việt Nam thấp hơn giá chào 10-15 USD/tấn.

III. Hàng nhập khẩu tuần 34

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

SẮT KHOANH

4770.796

TÔN MẠ

5312.531

BĂNG NÓNG

2965.200

CỌC CỪ

547.138

TÔN NÓNG

55617.872

THÉP HÌNH

810.142

THÉP TẤM

151.474

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 34

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

545-551

CFR

HRS SS400

Trung Quốc

565-570

CFR

HRP A36

Trung Quốc

580

CFR

HRP Q355

Trung Quốc

600

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

551

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

580

CFR

HRC Q355

Trung Quốc

569

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

540-550

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

565-575

CFR