I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 26/7/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,249 đồng/USD, giảm 2 đồng so với cuối tuần qua.
Lãi suất: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) vừa tăng lãi suất huy động lần thứ hai kể từ đầu tháng 7. Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, các kỳ hạn từ 2-8 tháng, và từ 24-36 tháng tăng nhẹ 0.1%/năm.
Trước đó, VIB đã có hai lần điều chỉnh lãi suất huy động vào các ngày 1/7 và 4/7.
Theo thống kê của VietNamNet, từ đầu tháng 7 đến nay đã có 16 ngân hàng thương mại tăng lãi suất huy động. Các ngân hàng đã tăng lãi suất gồm: NCB, Eximbank, SeABank, VIB, BaoViet Bank, Saigonbank, VietBank, MB, BVBank, KienLong Bank, VPBank, PVCombank, PGBank, Sacombank, BIDV và ABBank.
Trong đó, VietBank là ngân hàng duy nhất đến thời điểm này tăng lãi suất lần thứ ba kể từ đầu tháng, Saigonbank, ABBank và VIB cũng đã tăng lãi suất huy động lần thứ hai trong tháng.
II. Hàng nhập khẩu tuần 30
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
BĂNG NÓNG | 986.920 |
THÉP HÌNH | 992.583 |
TÔN NGUỘI | 2,872.070 |
THÉP ỐNG | 461.629 |
TÔN MẠ | 2,918.307 |
THÉP TẤM | 3.339.738 |
TÔN NÓNG | 73.476.261 |
SẮT KHOANH | 6,659.502 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 490-500 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 498-500 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 505-507 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 540 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 515-520 | CFR |