Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 21/2024

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 24/5/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,258 đồng/USD, tăng 14 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Theo khảo sát tại 35 ngân hàng, chỉ ghi nhận 1 nhà băng điều chỉnh lãi suất huy động là NCB. Đáng chú ý, đây là lần thứ hai kể từ đầu tháng và là lần thứ tư trong vòng chưa đầy hai tháng, NCB tăng lãi suất huy động.

Cụ thể, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) tăng lãi suất huy động thêm 0.2%/năm đối với tất cả kỳ hạn tiền gửi.

Trước đó, ngày 22/4 cũng có Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) tăng lãi suất huy động. Đây là lần tăng thứ 3 kể từ đầu tháng 5 của nhà băng này. Tuy nhiên, qua 3 lần điều chỉnh, ABBank chỉ tập trung tăng lãi suất ở duy nhất kỳ hạn 6 tháng.

Theo thống kê từ đầu tháng 5/2024, có loạt ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank, Viet A Bank, ABBank, VPBank, HDBank và MB. Trong đó, VIB và ABBank là những ngân hàng có 3 lần tăng lãi suất từ đầu tháng. Các ngân hàng CB, SeABank, ABBank, NCB là những ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất.

Ngược lại, VietBank là ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại tất cả các kỳ hạn, trong khi MB giảm lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng, VIB giảm lãi suất huy động đối với kỳ hạn 24 và 36 tháng. Cả hai ngân hàng này cùng giảm 0.1 điểm phần trăm lãi suất, thấp hơn so với mức tăng lãi suất huy động của chính ngân hàng này.

II. Hàng nhập khẩu tuần 21

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

208,442.233

TÔN NGUỘI

324.762

TÔN TRÁNG DẦU

723.055

THÉP HÌNH

2,334.739

TÔN BĂNG

13,891.980

SẮT LÒNG MÁNG

432.000

TÔN MẠ

4,065.881

THÉP TẤM

6,430.988

THÉP CÂY

763.380

THÉP RAY

115.770

THÉP KHOANH

8,021.020

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

525-542

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

547

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

545-548

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

577

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

560-565

CFR