Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 16/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giáTỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng trong ngày 14/4 ở mức 23,634 đồng, tăng 28 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Vào ngày 19 vừa qua, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND giảm mạnh 0.32 – 0.7 % ở tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở xuống so với phiên trước đó.

Cụ thể, lãi suất qua đêm 4.43%; 1 tuần 4.65%; 2 tuần 4.9% và 1 tháng 5.2%.

Trong khi đó, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng USD giảm 0.01 % ở các kỳ hạn ngắn trong khi đi ngang ở các kỳ hạn 2 tuần và 1 tháng.

II. Thị trường phế thép nhập khẩu

Tại Việt Nam, giá chào hàng số lượng lớn nhỏ H2 nói chung là khoảng 405 USD/tấn so với giá thầu dự kiến khoảng 380 USD/tấn, giảm 10-15 USD/tấn so với tuần trước.

"Hiện tại không có hứng thú mua, đặc biệt là khi có khoảng cách lớn như vậy giữa giá phế liệu trong nước và đường biển," một người bán cho biết. "Có lẽ chúng ta sẽ thấy nhiều mối quan tâm hơn đối với phế liệu đường biển khi khoảng cách giá thu hẹp."

Giá phế liệu nội địa ở miền nam Việt Nam ở mức khoảng 362-375 USD/tấn, đánh dấu mức giảm tổng cộng 38.30 USD/tấn kể từ cuối tháng 3.

III. Hàng nhập khẩu tuần 16

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN MẠ

3,776.916

THÉP TẤM

8,992.672

TÔN NGUỘI

608.212

THÉP ỐNG

1,846.151

TÔN NÓNG

47,890.732

SẮT KHOANH

3,505.659

THÉP CÂY

134.897

THÉP HÌNH

736.896

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 16

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

610-615

CFR

HRP A36

Trung Quốc

635

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

610-630

CFR