Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 12/2022

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 25/3 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.151 VND/USD, tăng 8 đồng so với cuối tuần trước.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng là 23,845 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,456 VND/USD.

Lãi suất: Phía Ngân hàng đã thông báo áp dụng lãi suất cho vay tăng thêm từ 0.5 - 1 điểm % so với năm ngoái. Với mức lãi vay hiện tại, doanh nghiệp vẫn chấp nhận được nhưng nếu tiếp tục tăng trong thời gian tới sẽ rất khó khăn.                   

Báo cáo phân tích của Công ty Chứng khoán SSI cho thấy lãi suất huy động dành cho DN đã nhích lên tại một số NH lớn như MB, Techcombank với mức tăng 0.2 điểm % ở các kỳ hạn trên 6 tháng. Từ đầu tháng 2-2022, nhiều NH thương mại khác đã điều chỉnh biểu lãi suất huy động theo hướng tăng ở các kỳ hạn thêm khoảng 0.1 – 0.2 điểm %. Việc này có thể gây áp lực lên lãi suất cho vay.

II. Thị trường phế liệu nhập khẩu

Người mua Việt Nam ngần ngại trước tình hình giá cả tăng cao trên thị trường đường biển. Mức khả thi của người mua ổn định so với tuần trước là dưới 610 USD/tấn cfr đối với H2 và khoảng 655 USD/tấn cfr đối với HS và shindachi. Tuy nhiên, các mức này không khả thi đối với các thương nhân Nhật Bản.

III. Hàng nhập khẩu tuần

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN MẠ

205.240

TÔN NÓNG

87,367.309

SẮT KHOANH

4,168.242

 

 

 

 

 

 

 

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

868-875

CFR

HRC Q195

Trung Quốc

868

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

915-925

CFR

V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

21,100

-500

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22,400

-200