Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 34

  • Thị trường thép thế giới có thể giảm nhẹ trong đầu tháng 9

 

    Tuần này, thị trường thép thế giới biến động. Sức mua của thị trường nhìn chung vẫn thấp.

 

    Giá phôi thép tại sàn giao dịch kim loại Luân Đôn hầu như không đổi, đạt 500-505 USD/tấn FOB.

 

    Tại Mỹ, giá thép tấm FOB Midwest vẫn ổn định ở mức 828 USD/tấn.

 

    Thép tấm xuất xưởng Bắc Âu ổn định so với tuần trước và hiện tại đang là 931 USD/tấn. Giá thép thanh vằn Nam Âu nhẹ còn 556 USD/tấn.

 

    Tại thị trường Trung Quốc, lực cầu yếu và lượng hàng tồn kho cao khiến cho giá giảm nhẹ ở hầu hết các chủng loại. Tại Thượng Hải, CRC SPCC 1.0mm chào bán với giá khoảng 728-750 USD/tấn, giảm khoảng 15 USD/tấn so với tuần trước đó. Trong khi đó, HCR giảm 5-11 USD/tấn xuống còn 617-637 USD/tấn. Giá phôi thép giảm từ 4-15 USD/tấn còn 565-590 USD/tấn. Giá thép phế liệu còn 422-447 USD/tấn, giảm 1,5-4,5 USD/tấn.

 

    Cùng với sự quay đầu giảm giá của thị trường Trung Quốc, những thông tin kém lạc quan về sự hồi phục của kinh tế thế giới, sự sụt giảm trong giao dịch nhà đất tại Mỹ.. có thể sẽ kéo giá thép giảm nhẹ trong đầu tháng 9 tới..

 

    Trong khi thị trường thép thế giới chững lại thì giá thép tại Việt Nam tuần qua tăng khá mạnh 300 nghìn đồng/tấn bất chấp dự báo về lượng tiêu thụ trong tháng qua giảm, tồn kho tăng. Giá thép xuất xưởng của các nhà máy hiện ở mức 13,6-13,82 triệu đồng/tấn (chưa gồm VAT). Như vậy, kể từ đầu tháng 7 đến nay, giá thép tại Việt Nam liên tục tăng 4 lần với mức tăng tổng cộng khoảng 16% (2 triệu đồng/tấn) trong khi đó giá phôi thép thế giới trong thời gian này tăng 13%. Nếu tính cả sự mức tăng về tỷ giá USD/VNĐ thì giá thép xây dựng trong nước tăng nhanh hơn khoảng 2% so với giá phôi thép thế giới. Giá thép xây dựng tại Việt Nam cao hơn khoảng 1,5 triệu đồng/tấn so với thị trường Trung Quốc.

 

Diễn biến giá phôi thép thế giới và giá thép xây dựng tại Việt Nam

 

  • Nhập khẩu thép góc và thép hộp vuông từ Trung Quốc vào Việt Nam tăng mạnh

 

    Nhập khẩu các sản phẩm thép từ Trung Quốc đang diển ra sự chuyển đổi về chủng loại để đáp ứng phù hợp với nhu cầu sử dụng ở thị trường trong nước.

 

    Hiện nay, việc nhập khẩu thép phi 6 và 8 giảm từ 60% đến 70% sản lượng so với tháng 7/2010. Các loại thép cây vằn và xoắn từ phi 12 đến phi 24 cũng giảm đáng kể. Tuy nhiên, từ đầu trung tuần tháng 8 đến nay, tình hình nhập khẩu các loại thép hình lại tăng khá, trong đó thép góc chữ L và thép hộp vuông đang tăng mạnh từ 35-50% so với tháng 7 vừa qua.

 

Giá một số chủng loại thép góc và thép hộp vuông cảu Trung Quốc chào bán vào Việt Nam ngày 24/8/2010

 

Qui cách sản phẩm

Giá (USD/tấn)

Qui cách sản phẩm

Giá (USD/tấn)

Thép góc

L 130 x 130 x 10 SS400, cây 12m

640,0

L 70 x 70 x 6 SS400, cây 6m

622,1

L 130 x 130 x 12 SS400, cây 12m

641,2

L 70 x 70 x 7 SS400, cây 6m

622,1

L 130 x 130 x 9 SS540, cây 12m

650,1

L 75 x 75 x 6 x SS400, cây 6m

623,5

L 130 x 130 x 10 SS540, cây 12m

651,5

L 75 x 75 x 7 SS400, cây 9m

625,0

L 130 x 130 x 12 SS540, cây 12m

652,7

L 75 x75 x 8 SS400, cây 9m

625,9

L 150 x 150 x 9 SS540, cây 12m

666,3

L 80 x 80 x 6 SS400, cây 6m

622,8

L 150 x 150 x 10 SS540, cây 12m

667,8

L 80 x80 x 6 SS400, cây 6m

623,5

L 150 x 150 x 12 SS540, cây 12m

669,2

L 90 x 90 6 SS400, cây 6m

624,4

Thép hộp vuông

L 90 x 90 x 7 SS400, cây 9m

625,7

50 x 50 x 1,4, cây 6m

623,5

L 90 x 90 x 8 SS400, cây 6m

625,0

50 x 50 x 1,5, cây 6m

624,3

L 100 x 100 x 7 SS400, cây 6m

624,3

50 x 50 x 1,8, cây 6m

625,0

L 100 x 100 x 8 SS400, cây 9m

626,5

50 x 50 x 2,0, cây 6m

625,0

L 100 x 100 x 8 SS400, cây 12m

627,7

60 x 60 x 1,4, cây 6m

625,9

L 100 x 100 x 10 SS400, cây 6m

627,2

60 x 60 x 1,5, cây 6m

626,5

L 120 x 120 x 8 SS400, cây 12m

635,3

60 x 60 x 1,8, cây 6m

627,2

L 120 x 120 x 10 SS400, cây 9m

635,3

60 x 60 x 2,0, cây 6m

628,0

L 120 x 120 x 12 SS400, cây 12m

636,8

60 x 60 x 2,5, cây 6m

628,8

L 125 x 125 x 10 SS400, cây 12m

638,3

90 x 90 x 2,0, cây 6m

635,3

L 125 x 125 x 12 SS400, cây 12m

639,0

90 x 90 x 2,5, cây 6m

636,8

 

  • Tháng 7/2010: giá thép nhập khẩu vào Việt Nam giảm

 

    Sau 5 tháng liên tục tăng, giá những loại thép nhập khẩu nhiều vào Việt Nam trong tháng 7/2010 đã giảm. Cụ thể, so với tháng 6/2010:

 

    Giá thép phôi thép nhập khẩu giảm 7,03% xuống còn 564 USD/tấn, mức thấp nhất trong 3 tháng qua. Đáng chú ý, trong tuần cuối tháng 7, giá nhập khẩu từ nhiều thị trường chỉ ở mức 500-530 USD/tấn.

 

    Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu giảm 3,76% còn 650 USD/tấn. Giá nhập khẩu trong cuối tháng cũng thấp hơn so với đầu tháng.

 

    Giá thép lá cán nóng nhập khẩu giảm 2,3% còn 630 USD/tấn. Trong đó, giá nhập khẩu từ Trung Quốc chỉ ở mức 585 USD/tấn, từ Hàn Quốc là 624 USD/tấn.

 

    Ngoài ra, giá nhập khẩu thép dây, thép không gỉ, thép ống cũng giảm so với tháng 6/2010.

 

    Xét về lượng, ngoại trừ thép lá cán nóng, nhập khẩu các loại thép khác trong tháng 7/2010 giảm mạnh so với tháng 6/2010 như thép thanh giảm 75,11%, thép cuộn cán nóng giảm 25,18%, phôi thép giảm 36,96%, thép không gỉ giảm 54,38%. So với cùng kỳ năm 2009, nhập khẩu đa số chủng loại thép cũng giảm mạnh như phôi thép giảm 76,19%, thép tấm cán nóng giảm 66,87%..

 

Tham khảo chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 7 và 7 tháng năm 2010

 

Chủng loại

Tháng 7/2010

% so T6/2010

% so T7/2009

7 tháng 2010

% so 7T/2009

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Thép cuộn cán nóng

223,75

145,35

-25,18

-27,96

-2,17

46,23

1.388

849,34

17,07

60,73

Phôi thép

78,35

44,21

-32,16

-36,96

-76,19

-68,92

1.104

577,61

-21,28

1,14

Thép không gỉ

52,02

83,44

-54,38

-66,20

28,62

56,26

469,68

687,88

76,90

96,96

Thép lá cán nóng

85,77

54,06

105,95

100,22

-3,63

43,92

368,37

219,57

-43,90

-24,80

Thép tấm cán nóng

36,13

24,71

-2,80

4,59

-66,87

-51,05

307,72

180,74

-46,54

-34,55

Thép thanh

7,29

7,53

-75,11

-63,68

-55,91

-20,19

187,40

122,94

51,36

68,84

Thép lá cán nguội

18,71

13,58

-47,64

-45,91

-39,95

-22,02

148,60

103,65

-10,43

8,72

Thép dây

18,44

16,36

-9,95

-14,05

-31,68

-52,86

138,47

110,23

-14,76

-11,94

Thép hình

21,44

14,09

-2,49

-1,70

-15,76

-1,17

119,55

79,12

-9,66

0,66

Thép cuộn cán nguội

7,23

6,00

-64,82

-71,15

-77,53

-66,68

109,61

84,81

-22,23

4,72

Thép ống

13,18

13,64

-13,74

-21,36

28,89

57,65

83,14

89,27

53,53

69,25

Tôn

0,27

0,32

-94,58

-91,45

-94,25

-89,74

36,49

32,75

31,00

78,12

Thép tấm cán nguội

1,07

1,04

-24,02

-14,78

57,46

-35,90

7,94

6,46

-15,64

-6,87

 

Tham khảo doanh nghiệp nhập khẩu thép đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong 7 tháng năm 2010

 

Tên công ty nhập khẩu

Tháng 7/2010(USD)

7 tháng 2010 (USD)

Cty TNHH Posco-  Việt Nam

50.287.760

386.707.623

Cty TNHH kim khí Thyssenkrupp Việt Nam

844.071

149.418.580

Cty CP XNK Thành Nam

839.298

126.409.984

Cty TNHH TM – DL Trung Dũng

0

120.414.691

Cty TNHH thép Vina Kyoei

4.070.248

99.267.797

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

18.787.593

97.227.584

Cty TNHH Posco VST

18.845.004

83.532.295

Cty CP thép Pomina

6.111.947

76.244.258

Cty CP Sun Steel

17.041.382

60.839.115

Cty TNHH Cao Minh Sơn

73.980

53.306.940

CN tổng Cty thăm dò khai thác dầu khí tại vũng tàu

8.741.609

47.440.962

Cty TNHH Perstima (Việt Nam)

12.429.774

39.793.833

Cty TNHH sắt thép Vinh Đa

4.495.836

37.926.237

Cty CP TM Thái Hưng

11.583.175

37.546.371

Cty TNHH HANOI STEEL CENTER

7.413.530

36.032.151

Cty TNHH CS Wind Việt Nam

8.074.345

35.851.061

Cty LD sản xuất thép Vinausteel

0

32.155.488

Cty sản xuất thép úc SSE

3.709.281

32.091.740

Cty TNHH nhà máy tàu biển Hyundai – Vinashin

4.578.013

31.350.874

Cty CP Đại Thiên Lộc

3.503.250

27.281.151

Cty CP Hữu Liên Á Châu

9.857.644

26.589.693

Ban quản lý dự án 85

3.559.485

26.266.312

Cty CP quốc tế Sơn Hà

4.816.370

25.728.027

CN Cty TNHH nhà nước MTV – TCT thăm dò khai thác dầu khí (TP.Hà Nội)

2.479.342

24.451.373

CN Cty ống thép Hòa Phát

1.191.487

24.011.201

Cty TNHH XD Kiến Trúc BMC

120.676

23.889.099

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

2.303.752

23.068.702

Tổng Cty lắp máy Việt Nam

21.311.303

22.018.657

Cty CP tập đoàn thép Tiến Lên

2.891.313

21.552.439

XN liên doanh dầu khí Việt Xô

1.579.629

21.439.328

Cty TNHH DV cơ khí hàng hải PTSC

32.036

20.917.321

Cty TNHH Wonderful sài gòn Electrics

2.883.527

19.868.371

Cty CP kim loại CSGT Việt Nam

2.047.506

19.824.651

Cty TNHH Honda Trading Vietnam

2.634.253

19.341.324

Cty TNHH nhà thép tiền chế - Zamil Việt Nam

1.723.971

18.257.165

Cty TNHH trung tâm gia công hà nội Việt Nam Posco – VNPC

4.594.723

17.561.967

Cty CP Tôn Đông Á

0

16.990.144

Cty CP chế tạo giàn khoan dầu khí

1.147.569

16.108.450

Cty TNHH sản xuất XD – TM Thiên Phú

1.327.997

15.762.295

Cty CP CN CO – WIN FASTENERS Việt Nam

1.760.895

15.695.451

Tổng Cty thép Việt Nam

0

15.574.476

Cty TNHH Đồng Đạt

5.383.579

15.460.546

Cty TNHH Hưng Nghiệp Formosa

3.132.551

15.370.221

Cty TNHH gia công và dịch vụ thép sài gòn

2.012.040

14.501.640

Cty TNHH công nghiệp nặng DOOSAN Việt Nam

1.340.469

13.981.594

Cty TNHH MTV TM – DV Kỹ thuật dầu khí

1.255.090

13.665.231

Cty TNHH IPC

4.597.564

13.508.296

Cty TNHH Vietubes

5.116.088

13.346.922

DNTN XN cơ kim khí Hồng Xuân

2.724.260

13.289.443

Cty CP XNK Intimex

2.676.333

12.816.624

Cty CP TM XNK Thiên Nam

1.379.539

11.934.208

Cty TNHH thép Melin

0

11.842.072

Cty TNHH SX Cơ khí Tiến Đạt

1.111.775

11.745.401

Cty TNHH thép Minh Thanh

2.211.317

11.554.538

Cty TNHH thép Kỳ Đồng

1.129.975

11.371.162

Cty CP cơ khí Vĩnh Phúc

1.576.745

10.917.138

Cty CP Container Vinashin – TGC

3.244.811

10.872.071

Cty TNHH TM Thép Toàn Thắng

0

10.652.969

Cty TNHH TM – SX Nam Phát

1.076.239

10.637.018

Cty TNHH trung tâm gia công Posco Việt Nam

2.660.729

10.432.830

Cty TNHH sản phẩm thép Việt Nam

2.109.961

10.289.550

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu trong tuần đến ngày 26/8/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép chính phẩm (SD390 – JISG3112); Size(mm): (130 x 130 x 6000)

 

2.029

 

510

 

Hàn quốc

Hải phòng

 

FOB

Phôi thép 5SP (125 x 125 x 11700)mm

10.346

538

Nga

Phú mỹ

CFR

Phôi thép, hàm lượng C: 0.25-0.28%, kích thước: (130 x 130 x 11500)mm

 

1.952

 

550

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

0.25

6.000

547

Thái lan

Hải phòng

CFR

Phôi thép dạng thanh KT: 150 x 150 x 12000mm

4.921

530

Singapore

Hải phòng

CFR

Phôi thép, Size: 100 x 100 x 6m

4.501

500

Trung quốc

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (1.0-2.9) x 900-1250)mm

100

450

Đài loan

Cát lái

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.08mm x 1219mm

2.913

609

Đài loan

Phú mỹ

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn, dày từ 2.25-2.8mm, rộng từ 1045-1250mm

160

540

Đức

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng, KT: (1,2-6,2) x (450-1560)

301

545

Bỉ

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng (1.75-2.0) x 1250mm

231

610

Hàn quốc

Bến nghé

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (3.0-4.50) x (500-1500)mm

62

504

Nhật bản

Cát lái

CIF

Thép cuộn cán nóng 1,2-5,0 x 700-1280mm

202

530

Nhật bản

Hải phòng

CIF

Thép cuộn cán nóng chiều rộng từ 600mm trở lên, dày 2-8mm

54

490

Tây ban nha

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng SS400 (4,8 x 9.8)mm x 1500mm

895

655

Trung quốc

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội, Size: 0.50-3.0 x 610-1600mm

148

610

Úc

Hải phòng

CIF

Thép cuộn cán nguội 0.5mm x 1250mm

55

939

Nhật bản

Tân thuận

CIF

Thép cuộn cán nguội 0.8mm x 1219.1mm

35

904

Nhật bản

Tân thuận

CIF

Thép cuộn cán nguội 1.0mm x 1219.1mm

27

889

Nhật bản

Tân thuận

CIF

Thép hình

Thép hình chữ H (248 x 124 x 5 x 8 x 12000)mm

34

540

Trung quốc

Bến nghé

CFR

Thép góc đều cạnh 175 x 12mm (chiều dài 12.5; 12m)

11

810

Hàn quốc

Hải phòng

CFR

Thép góc đều cạnh SS540 250 x 35mm (chiều dài 12m, 9m)

8

810

Hàn quốc

Hải phòng

CFR

Thép hình chữ H cỡ 300 x 300 x 10 x 15 x 12m (SS400)

61

625

Hàn quốc

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dày từ 1.2-2.4, rộng 914-1219mm, dài 2130-2438

97

435

Đài loan

Cát lái

CFR

Thép lá cán nóng ko hợp kim (1.8-3.0)mm x 750-1300)mm

127

525

Canada

Cát lái

CFR

Thép lá cán nóng dày từ 1.8-4.0mm, rộng 650-1000mm

106

480

Hàn quốc

Cát lái

CFR

Thép lá cán nóng chiều rộng từ 600mm trở lên. Kích cở (mm): 2.30 x 1250

17

585

Hàn quốc

Tân thuận

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn (1.41-1.49mm x 1097-1224)mm

43

480

Mỹ

ICD phước long

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn (ko phủ mạ tráng, ko hợp kim) 2.0 x 1219mm

 

1.984

 

635

 

Nga

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nóng (HR) chưa phủ mạ tráng, (1.00-12.00)mm x (40-592)mm

 

132

 

490

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn, dày x rộng x Coil (1.2-8.0)mm x 600mm

2.636

550

Nhật bản

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn 2.6mm x 1070mm

530

727

Trung quốc

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ dạng cuộ, ko hợp kim, 0.22 x 1200mm

 

78

 

692

 

Đài loan

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn, loại JISG3141 SPCC-SD. Mới 100% (0.60mm x 1219mm/cuộn)

 

19

 

750

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ dạng cuộn, ko hợp kim, 0.176mm x 1200mm

 

16

 

752

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội (CR) (0.40-0.80)mm x (45-165)mm

11

490

Nhật bản

Cát lái

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng dạng tấm, quy cách: 1-5-3mm x 800-1250 x 1600-2450mm

 

213

 

497

 

Đài loan

 

Cát lái

 

CFR

Thép tấm cán nóng, thép lá mạ kẽm, loại 2: (0.6-6.0) x (856-1800)mm

210

597

Đức

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng, thép lá mạ kẽm, loại 2: KT: 0.6-6 x 856-1800

213

597

Hà lan

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng cỡ (mm): 1.0-2.3 x 600-1500 x 1200-2500

48

520

Hàn quốc

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (0.3-1.6 x 600-1500 x 1200-1500)mm

29

505

Hàn quốc

Cát lái

CFR