Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 29

§         Thị trường thép thế giới nhích nhẹ

 

    Tuần qua, giá phôi thép trên thị trường thế giới đã nhích tăng 5-15 USD/tấn nhờ sức mua tại thị trường Trung Đông và vùng cận xích đạo Châu Phi có dấu hiệu ấm lại, trong khi đó phần lớn các nhà máy thuộc khối CIS đã ngừng sản xuất để bảo trì thiết bị, giá thép phế liệu tăng từ 3-8 USD/tấn so với tuần trước đó. Giá phôi thép của Nga và Ukraina chào bán ở mức 490-495 USD/tấn FOB Biển Đen, tăng 5-10 USD/tấn so với tuần trước. Trong khi đó, giá phôi thép chào bán tại sàn giao dịch kim loại Luân Đôn tăng 15 USD/tấn so với cuối tuần trước lên 460 USD/tấn FOB Viễn Đông và Địa Trung Hải.

 

    Giá các sản phẩm thép ở nhiều thị trường cũng hồi phục nhẹ trong tuần qua. Cụ thể, giá thép cuộn trơn của các nước thuộc khối CIS tăng 10 USD/tấn lên 500-520 USD/tấn FOB. Giá thép tại thị trường Trung Quốc tăng 4-20 USD/tấn tùy loại lên mức 583 USD/tấn đối với thép thanh vằn, 620 USD/tấn đối với HCR, 773 USD/tấn đối với CRC, 590-606 USD/tấn đối với thép hình..

 

    Như vậy, trong 3 tuần trở lại đây, giá thép trên thị trường thế giới chỉ biến động nhẹ, Điều này cho thấy, giá thép đã chạm đáy. Tuy nhiên, sức mua của các thị trường lớn như Trung Quốc, Mỹ, Châu Âu vẫn rất yếu do những khó khăn về tài chính và chính sách thắt chặt đối với thị trường bất động sản. Do đó, giá thép trong tháng 8 tới đây cũng không có biến động lớn.

 

Tham khảo giá thép tại một số thị trường từ 17-23/7/2010

 

Chủng loại

Thị trường

Chào xuất khẩu/nhập khẩu/nội địa

Giá (USD/tấn)

So tuần trước(USD)

Phôi thép

CIS

Xuất khẩu

490-495, FOB Biển Đen

+ 5 đến 10

Phế liệu

Châu Âu

Xuất khẩu

344, CFR thổ nhĩ kỳ

+ 5 đến 10

Mỹ

Xuất khẩu

355, CFR tổ nhĩ kỳ

+ 3 đến 10

 

Thép cuộn trơn

CIS

Xuất khẩu

500-520, FOB biển đen

 

Pháp

Nội Địa

546-572

 

Đức

Nội địa

546

 

Thanh vằn

Trung quốc

Nội địa

583

+ 19

HCR

Trung quốc

Nội địa

620

+ 10

Bắc âu

Nội địa

761

 

Thép hình

Trung quốc

Nội địa

590-606

+ 4

Trung quốc

Xuất khẩu

620, CFR Hàn quốc

 

 

§         Nhập khẩu thép hộp xây dựng của Việt Nam từ Trung Quốc tăng mạnh

 

    Thép hộp sử dụng trong xây dựng cơ bản là mặt hàng vật liệu của Trung Quốc dang được khuyến khích xuất khẩu trong 6 tháng cuối năm 2010. Thuế xuất khẩu của các chủng loại thép hộp xây dựng được giảm 5% so với tháng 6/2010, đã tạo điều kiện cho các nhà xuất khẩu Trung Quốc hạ giá bán để thu hút khách nhập khẩu. Tình hình giao dịch xuất khẩu thép hộp  tại khu vực cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng đang tăng mạnh. Trong 2 tuần đầu tháng 7/2010, sản lượng giao dịch nhập khẩu thép hộp xây dựng vào thị trường Việt Nam đạt khoảng 800 tấn. Do vậy, có khả năng trong tháng 7 sẽ đạt 2.000 tấn.

 

Tham khảo giá thép hộp xây dựng của Trung Quốc chào bán vào Việt Nam ngày 20/7/2010

(tỷ giá quy đổi: 1NDT = 2.845 VNĐ)

 

Chủng loại

Trong lượng cây 6m

Giá (VNĐ/cây)

Chủng loại

Trong lượng cây 6m

Giá (VNĐ/cây)

20 x 20 x 1,0

3,54 kg

42.675

30 x30 x 0,9

4,9 kg

56.900

20 x 20 x 1,2

4,20 kg

51.779

30 x 30 x 1,0

5,43 kg

64.013

20 x 20 x 1,4

4,83 kg

59.745

30 x 30 x 1,2

6,46 kg

76.815

20 x 20 x 1,5

5,14 kg

64.013

30 x 30 x 1,5

7,97 kg

99.575

20 x 40 x 0,8

4,38 kg

56.900

30 x 60 x 1,2

9,85 kg

127.456

20 x 40 x 0,9

4,90 kg

61.737

30 x 60 x 1,4

11,43 kg

145.095

20 x 40 x 1,0

5,43 kg

68.280

30 x 60 x 1,5

12,21 kg

155.053

20 x 40 x 1,2

6,46 kg

76.815

30 x 60 x 1,8

14,53 kg

190.615

20 x 40 x 1,5

7,97 kg

99.575

40 x 40 x 1,0

7,31 kg

89.618

25 x 25 x 0,8

3,62 kg

42.675

40 x 40 x 1,2

8,72 kg

108.110

25 x 25 x 0,9

4,06 kg

47.796

40 x 40 x 1,4

10,11 kg

125.180

25 x 25 x 1,0

4,48 kg

51.210

40 x 40 x 1,5

10,8 kg

133.715

25 x 25 x 1,2

5,33 kg

61.737

50 x 50 x 1,4

12,74 kg

165.010

25 x 25 x 1,5

6,56 kg

69.703

50 x 50 x 1,5

13,62 kg

174.968

25 x 25 x 1,0

6,84 kg

71,125

50 x 50 x 1,8

16,22 kg

216.220

25 x 25 x 1,4

9,45 kg

125.180

50 x 50 x 2,0

17,94 kg

247.515

25 x 25 x 1,5

10,09 kg

133.715

60 x 60 x 1,4

15,38 kg

204.840

25 x 25 x 1,8

11,98 kg

159.320

60 x 60 x 1,5

16,45 kg

216.220

 

§         Về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 13/7 đến 22/7/2010

 

    Trong tuần này các doanh nghiệp đã bắt đầu nhập khẩu phôi thép về Việt Nam nhưng chỉ với 7,9 nghìn tấn từ hai thị trường Nga và Nhật Bản. Giá nhập khẩu phôi thép trung bình trong tuần này đạt mức 593 USD/tấn. Trong đó, từ Nga có đơn giá nhập khẩu 540 USD/tấn và Nhật Bản với mức giá 615 USD/tấn.

 

    Giá nhập khẩu trung bình các chủng loại thép xây dựng trong tuần này đều giảm so với tuần trước đó:

 

    Thép lá cán nguội có mức giá giảm nhiều nhất, giảm 19% xuống mức 480 USD/tấn. Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng giảm nhẹ 3,1 % xuống mức 577 USD/tấn.

 

    Lượng thép cuộn cán nóng được nhập về với số lượng khá lớn 22,5 nghìn tấn với mức giá nhập khẩu 630 USD/tấn, giảm 1%. Thị trường nhập khẩu thép cuộn cán nóng chủ yếu từ Đài Loan, Trung Quốc và Nhật Bản. Trong đó, từ Đài Loan có mức giá nhập khẩu 631 USD/tấn, tăng 13,7%, từ Nhật Bản 604 USD/tấn, giảm 6,7%.... so với tuần trước đó.

 

    Giá thép hình nhập khẩu trong tuần này đạt mức 601 USD/tấn, giảm 4% so với tuần trước đó. Trong đó, giá nhập khẩu từ Trung Quốc là 604 USD/tấn và Hàn Quốc có giá 719 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép và phôi thép nhập khẩu trong tuần từ 13-22/72010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép phiến (phôi dẹt): 30-100mm x 800-1524mm x 600-12000mm

 

2.301

 

540

 

Nga

 

Bến nghé

 

CFR

Phôi thép tiêu chuẩn SS400, 120 x 120 x 6000mm

5.656

615

Nhật bản

Hải phòng

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép cán nóng dạng tấm loại 2 – dày: 1.6mm đến 2.00mm; rộng 850mm đến 2500mm; dài 2438mm

 

203

 

510

 

Đài Loan

 

Cát lái

 

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn ko hợp kim chưa được tráng, phủ (t2.0 x w1219)mm

 

2.587

 

632

 

Đài loan

 

Tân thuận đông

 

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ ko hợp kim QC: 1.75 – 2,95 x 1060 – 1545)mm

 

2.914

 

565

 

Hàn quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn chưa tráng phủ mạ ko hợp kim QC: 3,00-4,00 x 1060-1530mm

 

1.956

 

565

 

Hàn quốc

 

Bến nghé

 

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (3.00-4.50)mm x (700-1500)mm

 

57

 

504

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CIF

Thép cán nóng dạng cuộn, chiều dày từ 2-3mm x 1219mm

 

2.599

 

640

 

Trung quốc

 

Tân thuận

 

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.95mm x 1250mm

993

725

Trung quốc

Tân thuận

CFR

Thép hình

Thép góc đều cạnh 200mm x 15mm (chiều dài 9m; 12m)

30

810

Hàn quốc

Hải phòng

CFR

Thép góc đều cạnh SS540 200mm x 25mm (chiều dài 12m)

 

32

 

810

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H cán nóng (400 x 400 x 13 x 21 x 12000)mm

 

206

 

640

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H cán nóng, 200 x 69 x 5.4 x 12.000mm

212

615

Trung quốc

Tân tạo

CFR

Thép hình chữ V cán nóng 150 x 150 x 10-15 x 12.000mm

 

154

 

620

 

Trung quốc

 

Tân tạo

 

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng cuộn 3.0mm x 1125mm

216

742

Hàn quốc

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 2.0mm x 1235mm, ko tráng phủ mạ, C nhỏ 0.6%

 

685

 

750

 

Hàn quốc

 

Tân thuận

 

CFR

Thép lá cuộn cán nóng (Size: 1.1-2.0mm x 885-1540mm)

91

513

Nhật bản

Cát lái

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn QC: 2,20-2,90 x 735-1305)mm

 

1.570

 

540

 

Úc

 

Bến nghé

 

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn 10.0mm x 1500mm

287

550

Trung quốc

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội ko hợp kim chưa được phủ mạ hoặc tráng dạng cuộn

 

16

 

566

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.6-0.8) x (979-1230)mm

52

601

Nhật bản

Hải phòng

CIF

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng: 1,2-4,0mm x 914-1219mm x 1828-2438mm

 

396

 

535

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng ko tráng phủ mạ sơn, cỡ (mm) 2.0-15x650-1500x650-2000

 

109

 

400

 

Canada

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng, Size: 3.4mm x 1500 x Coils

857

625

Hàn quốc

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (16-40) x (914-1250) x (1200-1650)mm

 

1.070

 

500

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng 1.2-6.0mm x 800-1850mm x 1000-2500mm

 

309

 

490

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm S 50C, cán nóng, chưa tráng phủ mạ sơn mới 100%: 125mm x 2110mm x 3580mm

 

7

 

750

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng ko hợp kim, Size: 14-40 x 2000 x 12000

 

1.202

 

670

 

Trung quốc

 

Tân thuận

 

CFR