Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 2

    Dự báo, giá thép sẽ tăng sau tháng 2/2010

 

    Tuần qua, giá thép trên thị trường thế giới không có nhiều biến động. Giá phôi thép tại khu vực Viễn Đông ổn định ở mức 460 USD/tấn FOB. Trong khi đó, giá phôi thép chào bán ở khu vực Địa Trung Hải nhẹ 5 USD/tấn xuống mức 455 USD/tấn.

 

    Từ nay đến trung tuần tháng 2 tới, giá thép thế giới sẽ giao động nhẹ quanh mức hiện nay do lực cầu từ Trung Quốc còn thấp. Bên cạnh đó, tuần qua, công ty sản xuất thép lớn nhất của Trung Quốc là Baosteel đã thông báo không tăng giá sản phẩm cho đến hết tháng 2/2010. Cụ thể, giá HRC  SS400  5.5mm ở mức 3.842 RMB/tấn (565 USD/tấn), CRC 1.0mm SPHC 5.526 RMB/tấn (813 USD/tấn); HDG 1.0mm DC51 có giá 5.377 RMB/tấn (791 USD/tấn). Tất cả các mức giá trên đều bao gồm 17% VAT. Việc Baosteel giữ nguyên giá bán sẽ khiến các nhà sản xuất thép của Trung Quốc có thể sẽ không tăng giá thép như dự kiến trước đó. Nguyên nhân khiến các nhà máy thép của Trung Quốc giữ nguyên giá bán cho đến hết tháng 2 một phần là do nếu giá thép sẽ làm tổn hại đến tiến trình đàm phán của Trung Quốc với các nhà cung ứng quặng ngoại quốc. Nếu giá thép trong nước cứ tiếp tục tăng có thể là nguyên nhân chính làm giá chào bán quặng tăng lên trong các hợp đồng sắp tới.

 

   Tuy nhiên, giá thép thế giới sau tháng 2 có thể sẽ tăng khá do:

 

    + Giá nguyên liệu tăng trong khoảng 2 tháng trở lại đây. Tại Đức, giá thép phế liệu đã tăng khoảng 30 Euro/tấn (43 USD/tấn) so với tháng 12/2009 tăng lên mức 117-118 USD/tấn CFR hồi cuối tháng 12/2008 lên mức 125-130 USD/tấn, có nơi giao dịch lên đến 135 USD/tấn.

 

    + Giá than cốc chào bán của Australia hiện đã tăng tới 40 USD/tấn so với giữa năm lên mức 190 USD/tấn  FOB do nguồn cung cấp bị thắt chặt, nhu cầu từ Trung Quốc tâng cao.

 

  + Các nền kinh tế lớn tiếp tục hồi phục khiến nhu cầu thép tăng.

 

    Nhập khẩu thép hộp xây dựng từ Trung Quốc vào Việt Nam tăng mạnh

 

   Thép hộp sử dụng trong xây dựng cơ bản là mặt hàng vật liệu của Trung Quốc đang được khuyến khích xuất khẩu trong quý đầu năm 2010. Thuế xuất khẩu của các chủng loại thép hộp xây dựng được giảm 5% so với cuối năm 2009, đã tạo điều kiện cho các nhà xuất khẩu Trung Quốc hạ giá bán để thu hút khách hàng nhập khẩu.

 

     Tình hình giao dịch xuất khẩu thép hộp tại khu vực cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng đang có chiều hướng gia tăng rõ rệt. Trong 10 ngày đầu tháng 1/2010, sản lượng giao dịch nhập khẩu thép hộp xây dựng vào thị trường Việt Nam đạt 500 tấn, do nhịp độ nhập khẩu đang tăng, nên cả tháng có khả năng sẽ đạt 2.000 tấn.

 

    Nhu cầu sử dụng thép hộp xây dựng của thị trường trong nước khá lớn, vì phần dân dụng chiếm tỷ lệ cao, nên các tháng còn lại của quý I/2010, sẽ còn tăng lượng nhập khẩu để cung ứng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng trong  xây dựng và các công việc khác.

 

Tham khảo giá thép hộp xây dựng của Trung Quốc chào bán sang Việt Nam qua cửa khẩu Móng Cái ngày 10/1/2010

Chủng loại thép hộp

Trọng lượng cây 6m

Giá VNĐ/cây

Chủng loại thép hộp

Trọng lượng cây 6m

Giá VNĐ/cây

20x20x1,0

3,54 kg

42.502

30x30x0,9

4,9 kg

57.285

20x20x1,2

4,20 kg

51.741

30x30x1,0

5,43 kg

62.829

20x20x1,4

4,83 kg

59.133

30x30x1,2

6,46 kg

75.764

20x20x1,5

5,14 kg

62.829

30x30x1,5

7,97 kg

97,939

20x40x0,8

4,38 kg

57.285

30x60x1,2

9,85 kg

125.657

20x40x0,9

4,90 kg

60,981

30x60x1,4

11,43 kg

144.136

20x40x1,0

5,43 kg

68.372

30x60x1,5

12,21 kg

153.376

20x40x1,2

6,46 kg

75.764

30x60x1,8

14,53 kg

188.486

20x40x1,5

7,97 kg

97.939

40x40x1,0

7,31 kg

88.699

25x25x0,8

3,62 kg

42.502

40x40x1,2

8,72 kg

107.178

25x25x0,9

4,06 kg

48.045

40x40x1,4

10,11 kg

123.809

25x25x1,0

4,48 kg

49.893

40x40x1,5

10,8 kg

133.049

25x25x1,2

5,33 kg

60.981

50x50x1,4

12,74 kg

164.463

25x25x1,5

6,56 kg

68.372

50x50x1,5

13,62 kg

173.703

25x50x1,0

6,84 kg

70.220

50x50x1,8

16,22 kg

214.356

25x50x1,4

9,45 kg

123.809

50x50x2,0

17,94 kg

245.771

25x50x1,5

10,09 kg

133.049

60x60x1,4

15,38 kg

203.269

25x50x1,8

11,98 kg

158.919

60x60x1,5

16,45 kg

214.356

Tham khảo một số lô hàng phôi thép nhập khẩu từ 6 đến 15/1/2010

Chủng loại thép nhập khẩu

Đơn giá (USD)

Lượng (tân)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép dạng thanh không hợp kim, mác 5SP/PS C=0.31-0.36%

 

5001

 

480

 

Malaysia

 

Hải phòng

 

FOB

0.25%)

6299

482

Malaysia

Phú Mỹ

CIF

Phôi thép chính phẩm, (3 SP)

20519

465

Nga

Hải phòng

CFR

Phôi thép (SD295A).C:0.17-0.21%:(130 x 130 x 12000)mm

 

1056

 

465

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng S 45C JIS G405(17.0 x 1230)mm

252

651

Đài Loan

Hải phòng

CIF

500kg)

 

516

 

430

 

Đài Loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép cuộn cán nóng  1.8mm x 1250mm x Coil

624

539

Hàn Quốc

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (2.0 x 1219 x C) mm

197

530

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.4mm up x 600mm up x C 422 Coil

271

450

Nhật bản

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng (1,386-2 x 903-1693)mm

57

481

Nhật bản

Hải phòng

CIF

Thép cuộn cán nóng (1-2.3mm x 615-1600mm)

99

441

Nhật bản

Hải Phòng

CIF

Thép hình

Thép hình chữ H khổ 400 x 200 x 8 x 13, 66kg/m, dài 12m, 17 bó, 84pcs, TC: ASTM A36

 

67

 

695

 

Hàn Quốc

 

Sài Gòn

 

CFR

Thép hình chữ H (JIS-QJF 101 SS 400 dài 12m)không hợp kim,cỡ 150*75*5.5*8

 

105

 

523

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ U cán nóng 160-200 x 56-69 x 5.2-5.4 x 12000

 

311

 

512

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình H 150 x 75 x 5 x 7mm x 12m tiêu chuẩn SS400

 

120

 

521

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình H 300 x 150 x 6.5 x 9mm x 12m tiêu chuẩn SS400

 

83

 

526

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình H cán nóng 300 x 150 x 6.5 x 9 x 12000

79

486

Trung quốc

Tân thuận

CNF

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng tấm kiện (1.2-3.2) x (914-1219) x (1828-2438)mm

 

274

 

443

 

Đài Loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn, JIS G3141SPCC-SD, mới 100% (2.3mm x 1219mm/cuộn)

 

58

 

703

 

Đài Loan

 

Hải Phòng

 

CIF

Thép lá cuộn cán nóng (Size: 1.2-6.0mm x 600-1400mm

299

445

Đức

Thủ Đức

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày, 1.95mm, C nhỏ 0.6%

35

533

Hàn Quốc

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nóng dạng tấm, chiều dày từ 12

1118

456

Nhật bản

Bến nghé

CFR

Thép lá cuộn cán nóng đã được mạ kẽm bằng PP nhún

485

683

Trung quốc

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 1.2-4.0mm x 914-1219mm x 1828-2438mm

 

279

 

461

 

Đài Loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cuộn cán nóng JIS G4051 S45C (5.7mm x 1130mm)

 

52

 

667

 

Hàn Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cuộn cán nóng JIS G4051 S45C (7mm x 1255mm)

 

148

 

670

 

Hàn Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng loại 2, 4.0-25 x 1000up x 2000 up

314

375

Mỹ

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (1.2 x 700 x 1200)mm up

104

415

Nhật bản

Hải phòng

CIF

Thép tấm cán nóng (4.1 x 545 x (1220-1500))mm

21

404

Nhật bản

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (1,2-4,5)mm x 600mm trở lên x 1500mm

 

143

 

421

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng (4 x 2000 x 9000)

193

539

Trung Quốc

Bến nghé

CFR

Thép tấm cán nóng (5 x 2000 x 9000mm và 6 x 2000 x 9000mm)

 

205

 

530

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

 

CFR