Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tình hình xuất khẩu thép Trung Quốc tuần 49

 
 
Tuần này,giá thép ở thị trường nội địa Trung Quốc đã bắt đầu trở nên yếu dần do nhu cầu sụt giảm và suy thoái kinh tế lấn át ở cả trong nước lẫn ngoài nước.Thị trường xuất khẩu hầu như không thay đổi và sẽ mất nhiều thời gian để thấy được sự cải thiện hay hồi phục về cạnh tranh giá xuất khẩu với các quốc gia CIS và Hàn Quốc.
 
HRC
 
Tuần này giá thép cuộn cán nóng trong nước đã giảm nhẹ và các nhà sản xuất cũng hạ giá xuất khẩu để có được đơn hàng.
 
Ở thị trường Thượng Hải,HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm có giá từ 3380 đến 3400RMB/tấn,tăng 100-120RMB/tấn từ thứ 6. HRC 2.75mm có giá từ 3700 đến 3750RMB/tấn,giảm 50-100RMB/tấn.
 
Lấy giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm ở Thượng Hải làm giá chuẩn thì giá sẽ không thể tăng thêm nếu như không vượt qua mức 3500RMB/tấn.Giá có thể quay trở lại xu hướng giảm.
 
Lúc này báo giá xuất khẩu khá phức tạp,giá nằm trong khoảng 480-530$/tấn FOB,giảm từ mức 490-540$/tấn FOB.Một số nhà sản xuất có thể đã cố ý đẩy giá lên cao để thu hút khách hàng.Tuy nhiên,có rất ít giao dịch ở các mức giá này.
 
Các công ty cho biết giá giao dịch hàng hoá HRC thương mại trong khoảng từ 460-470$/tấn FOB.Baosteel nghe nói đã hoàn thành một giao dịch xuất khẩu hàng HRC chiều rộng 800mm sang Ấn Độ với giá 465-470$/tấn FOB.
 
Hầu hết các nhà thương mại đều tin rằng cần nhiều thời gian để xuất khẩu hàng thép cuộn cán nóng của Trung Quốc thực sự cải thiện do suy thoái kinh tế nghiêm trọng trên toàn thế giới,tình trạng dư cung ở trong nước và giảm khả năng cạnh tranh giá xuất khẩu với các nước CIS.
 
CRC
 
Giá thép cuộn cán nguội Trung Quốc đã bắt đầu giảm sau khi tăng đột ngội.Nhu cầu yếu không đủ sức chống đỡ cho giá tiếp tục tăng lên.
 
Ở thị trường Thượng Hải,tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất có giá là 4350RMB/tấn,giảm 50RMB/tấn từ thứ 6 tuần trước. Hàng 1.2 – 2.0mm giảm 100RMB/tấn còn 4200RMB/tấn.Trong khi giá CR 1.0mm do Maanshan sản xuất là 4100RMB/tấn,giảm 30RMB/tấn.
 
Lấy giá tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất tại thị trường Thượng Hải làm giá chuẩn,giá sẽ quay lại xu hướng giảm nếu như vẫn tiếp tục dưới 4400RMB/tấn.
 
Chào giá xuất khẩu CRC DC01 1.0mm là 600-620$/tấn FOB trở lên,tăng so với giá cuối tháng trước là 580-600$/tấn FOB.Hầu hết các nhà xuất khẩu đều nói rằng họ hầu như không xuất được gì vì rất ít người sẵn lòng mua với mức giá mới này.
 
Suy thoái kinh tế ở My,Châu Âu ngày càng mạnh lên và các nền kinh tế khác cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng đã làm cho nhu cầu các sản phẩm thép bị sụt giảm nghiêm trọng.Hầu như không có dấu hiệu cải thiện cho đến tháng 3 năm tới.
 
HDG
 
Giá thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng có dấu hiệu giảm trong ngày hôm nay vì sức mua của các nhà sản xuất yếu.
 
Ở thị trường Thượng Hải ,HDG 1.0mm do Anshan sản xuất được báo giá là 4320RMB/tấn,giảm 130RMB/tấn từ thứ 6 tuần trước.Giá HDG 0.5mm của các doanh nghiệp tư nhân sản xuất thì giảm 80-100RMB/tấn còn 4680RMB/tấn.
 
Đúng như dự báo,giá HDG 1.0mm ở Thượng Hải đã giảm do giá không thể trụ vượt qua mức 4400RMB/tấn.Lấy giá tấm 1.0mm ở Thượng Hải làm chuẩn thì giá sẽ tiếp tục giảm trở lại nếu nó vẫn ở dưới mức 4400RMB/tấn.
 
Báo giá xuất khẩu thông thường cho HDG 1.0mm Z120 vào khoảng 700$/tấn FOB và loại 0.5mm là 750-760RMB/tấn FOB.Một số doanh nghiệp tư nhân nhỏ vẫn bán hàng 1.0mm với giá 670-700$/tấn FOB.
 
Các nhà sản xuất thép tư nhân vừa và nhỏ đưa ra báo giá xuất khẩu thấp hơn các mức giá của các nhà sản xuất lớn hoặc công hữu.Một số nhà sản xuất HDG nhỏ lúc trước phải tạm ngưng sản xuất thì nay đã hồi phục sản xuất khi họ nhận thấy giá cả trong nước hồi phục.
 
Rõ ràng là các nhà sản xuất đã đưa ra giá xuất khẩu dựa trên mức giá cơ bản trong nước.Tuy nhiên,giá xuất khẩu mới cập nhật không chắc sẽ tồn tại được trong dài hạn với tình trạng giao dịch tệ như hiện nay.  
 
Rebar and Wire rod
 
Báo giá xuất khẩu thép xây dựng và thép dây không đổi và giá nội địa vẫn ổn định.Ở Thượng Hải,thép xây dựng HRB335 20mm được báo giá là 3480-3490RMB/tấn;HRB400 là 3590-3640RMB/tấn,giảm lần lượt là 30-40RMB/tấn và 40-60RMB/tấn.
 
Lấy giá HRB335 20mm ở Thượng Hải làm giá chuẩn,giá sẽ không tăng nữa nếu như không thể vượt mức 3500RMB/tấn.
 
Chào giá xuất khẩu khá lung tung và không có sự khác biệt lớn giữa báo giá của các nhà sản xuất thép.Chào giá xuất khẩu của thép xây dựng có Mn là 530-560$/tấn FOB.Hàng hoá thương mại có giá là 600-620$/tấn FOB và 630-650$/tấn FOB đối với sản phẩm loại BS.
 
Chào giá thép dây có boron đã tăng lên 530-560$/tấn FOB và hàng không có boron thì khoảng 600-610$/tấn FOB.Rất ít các hợp đồng xuất khẩu và hầu hết các nhà xuất khẩu tin rằng sẽ không có nhiều giao dịch trong những ngày này do giá ở Hàn Quốc và Thổ Nhĩ Kì giảm mạnh.
 
Plate
 
Giá thép tấm tuần này ổn định.Ở thị trường Thượng Hải,giá thép tấm thương mại Yingkou 16mm không đổi là 3800RMb/tấn.Hàng thương mại 14-16mm có giá là 3430/tấn,giảm 70RMB/tấn từ ngày thứ 6.
 
Giá thép tấm đóng tàu CCSB 16mm không đổi,giảm 150RMB/tấn còn 3850RMB/tấn.Thép tấm làm nồi hơi Q245R16 là 4050RMB/tấn,bằng với giá thứ 6 tuần rồi.
 
Chào giá hàng tấm thương mại là 590-610$/tấn FOB.Một số nhà sản xuất thép báo giá thấp hơn là 550-560$/tấn FOB.Họ chắc là bị áp lực về doanh số tiêu thụ.
 
Giá thép tấm đóng tàu hầu như không đổi.Giá hàng 2.0mm trở lên là 740-780$/tấn FOB,giảm 20-30RMB/tấn.Hàng 3mm và dày hơn có giá là 780-820$/tấn FOB.Thật ra,các chào giá thép tấm khác nhau vì nó phụ thuộc vào mức độ sẵn lòng tiền hành giao dịch xuất khẩu của người mua .Ngoài ra,báo giá xuất khẩu cũng bị ảnh hưởng tình hình thị trường trong nước.
 
Sản phẩm
Loại 
size (mm)
Europe
S.Korea
S.E Asia
Middle East
Cuộn cán nóng
SS400 for Asia
S235JR for EU
4.5-11.5
500-540
480-500
500-520
490-530
Tấm cán nóng
Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU
12-40
600-610
    550-600
590-600
/
HDG
DX51D/SGCC
1.0(Z140)
700-710
/
670-700
/
Thép dây
SAE1008 for EU          Q195 for Asia
5.5-12 (5.5 20%)
600-620
580-600
600
/
Thép xây dựng
BS grade for EU and M East
HRB400 for S.Korea and S.E Asia
10-32
620-640
(10-13mm)560-600
600-630
620-640
CRC
SPCC
1.0
610-630
/
600-620
/
Phôi nhỏ
20MnSi
120
/
500
500-510
500