Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tình hình xuất khẩu thép của Trung Quốc tuần thứ 1 (2009)

 Tuần này,giá thép nội địa của Trung Quốc tiếp tục tăng.Giá hầu hết các loại sản phẩm đều đúng như dự báo của chúng tôi.Sự hồi phục sẽ lan mạnh ít nhất là đến cuối tháng này.Thị trường xuất khẩu vẫn yên lặng và chậm,tình hình mua bán không có gì cải thiện.

HRC

Các nhà sản xuất thép Trung Quốc đã nâng giá chào xuất khẩu thép cuộn cán nóng do sự hồi phục mạnh mẽ của giá trong nước.Được biết có rất ít giao dịch thực hiện được với các mức giá mới này do giá của các nhà cung cấp ngoài nước thấp hơn nhiều và nhu cầu thế giới yếu.
 
Giá thép trong nước tiếp tục tăng. Ở thị trường Thượng Hải,HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm có giá từ 3800 đến 3830RMB/tấn,tăng 200RMB/tấn từ thứ 6. HRC 4.75-12mm*1800mm là 3900 RMB/tấn,tăng 200 - 230RMB/t.HRC 2.75mm tăng 300RMB/t lên RMB4150/t.

Như đã dự báo trước đó,giá HRC ở Thượng Hải đã đạt được mục tiêu đề ra của chúng tôi là RMB3800-4000/t. Lấy giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm ở Thượng Hải làm giá chuẩn thì giá sẽ tiếp tục tăng nếu như vẫn duy trì ở mức cao hơn 3500RMB/tấn
 
Giá xuất khẩu HRC thương mại là 510 - 550$/tấn FOB và hầu hết các chào giá đều nằm trong khoảng US$530-560/ton fob.Giá xuất khẩu tăng chủ yếu là do giá trong nước tăng.
 
Các nhà xuất khẩu cho biết hầu như không có giao dịch xuất khẩu.Xuất khẩu cơ bản có lẽ sẽ không hồi phục cho đến quí 2 khi không có HRC nhập khẩu nữa và giá thép thế giới tăng rõ rệt.

CRC
 
Giá thép cuộn cán nguội Trung Quốc tuần này lại tăng.Các nhà sản xuất thép đã nâng giá giao ngay trong nước,tuy nhiên giá của các đơn hàng nước ngoài thì không tăng.
 
Ở thị trường Thượng Hải,tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất có giá là 4620 RMB/tấn,tăng từ thứ 6 tuần trước. Giá hàng 1.2 – 2.0mm tăng 80RMb/t lên 4530 RMB/tấn.Trong khi giá CR 1.0mm do Maanshan sản xuất là 4450 - 4470RMB/tấn,tăng 70 -100RMB/t.
 
Theo dự báo,lấy giá tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất tại thị trường Thượng Hải làm giá chuẩn,xu hướng tăng sẽ tiếp tục nếu như giá vẫn ở trên mức 4400RMB/t.
 
Chào giá xuất khẩu CRC DC01 1.0mm là US$615-625/ton fob,tăng nhẹ khoảng US$5-10/t.Rất ít các yêu cầu xuất khẩu và giá cả thương lượng miễn là người mua thực sự đặt hàng.Giá US$590-600/t fob là mức giá có thể giao dịch được đối với các nhà sản xuất.
 
Nhưng hầu hết các nhà thương mại đều cho rằng tiêu thụ thép chậm ở các thị trường ngoài nước sẽ không thể giúp xuất khẩu trong nước phục hồi trong quí 1 và tình thế sẽ không cải thiện cho đến quí 2.
 
Đồng thời,một số nhà thương mại đã chuyển sang nhập khẩu thay vì xuất khẩu vì thị trường trong nước phục hồi mạnh.Giá CRC 0.5-1.0mm từ Ukraine phổ biến là US$505-515/t CFR cho hàng chở đến vào tháng hai hoặc đầu tháng ba.Đã có giao dịch với giá khoảng US$500-495/t fob.
 
HDG
 
Giá thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng tuần này có xu hướng tăng và sự hồi phục này sẽ kéo dài cho đến cuối tháng 1 hoặc đầu tháng sau.Trong khi thị trường HDG xuất khẩu của Trung Quốc thì vẫn yên lặng.
 
Ở Thị trường Thượng Hải, HDG 1.0mm do Anshan sản xuất được báo giá là RMB4620-4650/t, tăng RMB40-70/ton từ thứ 6 vừa rồi. Hàng 0.5mm do công ty tư nhân sản xuất là RMB4900/t, tăng RMB20-30/t.

Đúng như dự báo,lấy giá HDG 1.0mm của Anshan ở Thượng Hải làm chuẩn,giá sẽ tăng nếu như vẫn ở trên mức 4400RMB/t.
 
Báo giá xuất khẩu thông thường cho HDG 1.0mm Z120 là 670-680$/tấn FOB.Mặc dù một số nhà sản xuất đang treo giá cao hơn là US$700/t fob nhưng thương mại vẫn thưa thớt.Các nhà xuất khẩu đang mong mỏi các đơn hàng xuất khẩu,tuy nhiên không có hi vọng tình hình sẽ cải thiện cho đến cuối tháng ba này.
 
Thép xây dựng và dây cán
 
Giá thép xây dựng và dây cán tuần này tiếp tục tăng do dự đoán về đầu tư xây dựng tăng.Trong khi thị trường hàng xuất khẩu vẫn chậm.
Giá  thép xây dựng HRB335 20mm ở Thượng Hải là 3610-3620RMB/tấn; HRB400 là 3790RMB/tấn,tăng 100 RMB/tấn và 130 -140 RMB/tấn lần lượt so với tuần trước.Giá dây cán thương mại và thép dây cường độ cao tăng lần lượt là RMB 170/t và RMB 130/t lên RMB 3690/t và RMB 3720-3740/t.
 
Lấy giá thép xây dựng HRB335 20mm ở Thượng Hải làm chuẩn,giá sẽ tiếp tục tăng nếu nó vẫn ở trên mức 3500RMB/t.
 
Chào giá xuất khẩu của thanh hợp kim không đổi là US$560-570/t fob.Báo giá hàng thương mại là US$620-630/t fob và US$630-650/t fob đối với sản phẩm loại BS.Chào giá dây cán boron đã tăng lên US$550-580/t fob và hàng không boron là US$620-630/t fob .Giá hàng carbon cao 82B là US$650-660/t fob.
 
Thép tấm
 
Thị trường xuất khẩu thép tấm đã có một vài sự cải thiện trong hai tuần qua do giá có khả năng cạnh tranh và người mua có nhu cầu tích trữ hàng .
Giá thép tấm tuần này tăng. Ở thị trường Thượng Hải,giá thép tấm thương mại Yingkou 16mm tăng RMB 30/t lên 38580RMB/tấn.Hàng thương mại 14-16mm của nhà sản xuất hạng hai có giá là 3830RMB/tấn,tăng 130RMB/tấn. Giá thép tấm đóng tàu CCSB 16mm không đổi là 3850RMB/tấn.Thép tấm làm nồi hơi Q245R16 tăng RMB 50/t lên 4100RMB/tấn.
 
Chào giá hàng tấm thương mại của hai nhà sản xuất hạng hai là 570-600$/tấn FOB và các mức giá giao dịch thấp hơn là 550-560$/tấn FOB.Trong số những người mua thì Hàn Quốc tỏ ra khá chủ động trong việc nhập khẩu thép tấm từ Trung Quốc.Họ chắc chắn có thể có 5% lợi nhuận nếu như giá hợp đồng là US$550/t CFR và tỉ giá USD/KRW vẫn là 1350 khi hàng được chuyển đi.Hơn nữa,chi phí vận chuyển thép tấm của Trung Quốc thấp hơn của các nhà sản xuất trong nước như là Posco.
 
Giá thép tấm đóng tàu nhìn chung không đổi.Giá hàng 2.0mm trở lên là  US$720-730/t fob với giá hợp đồng là US$700-710/t fob.Hàng 3.0mm trở lên có giá là US$750-770/t fob
 
Dù sao,khối lượng xuất khẩu thép tấm của Trung Quốc cũng sẽ tăng trong các tuần tới và xu hướng này sẽ kéo dài cho đến tháng sau. 
 
Sản phẩm
spec 
size (mm)
Europe
S.Korea
S.E Asia
Middle East
Cuộn cán nóng
SS400 for Asia
S235JR for EU
4.5-11.5
550
530
540-550
540
Tấm cán nóng
Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU
12-40
600/560-570
   580/550
580-600/560
/
Tấm mạ kẽm nhúng nóng
DX51D/SGCC
1.0(Z140)
670-700
/
660-680
/
Dây cán
SAE1008 for EU          Q195 for Asia
5.5-12 (5.5 20%)
580
540-550
550-570
/
Thép xây dựng
BS grade for EU and M East
HRB400 for S.Korea and S.E Asia
10-32
570
(10-13mm)550-580
540-580
560-600
Cuộn cán nguội
SPCC
1.0
615-525
/
610-620
/
Phôi nhỏ
20MnSi
120
/
520
510
520