Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp giá xuất khẩu của Trung Quốc tuần thứ 51

 
Tuần này,giá thép ở thị trường trong nước vẫn ổn định và chào giá xuất khẩu cũng vậy.Các nhà sản xuất thép đã nhận được nhiều đơn hàng tháng hai ở thị trường trong nước vì hầu hết các nhà thương mại đang mong giá sẽ tăng nữa trong hai tháng đầu năm 2009.Các nhà sản xuất có thể sẽ giữ giá xuất khẩu hiện nay một thời gian mặc dù giao dịch kém.  
 
HRC

Giá thép cuộn cán nóng trong nước đã có thay đổi lớn trong tuần này mặc dù vẫn có những biến động thường xuyên và giá xuất khẩu cũng vậy.
 
Ở thị trường Thượng Hải,HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm có giá từ 3500 đến 3530RMB/tấn,tăng 100-130RMB/tấn từ thứ 6. HRC 2.75mm là 3800 RMB/tấn,giảm 30RMB/tấn so với tuần trước.
 
Lấy giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm ở Thượng Hải làm giá chuẩn thì giá sẽ tiếp tục tăng nếu như vẫn duy trì ở mức cao hơn 3500RMB/tấn.Ngược lại , Giá có thể quay trở lại xu hướng giảm.
 
Giá xuất khẩu HRC thương mại là 500$/tấn FOB và mức thấp hơn là 480$/tấn FOB.Hầu hết các nhà sản xuất nói rằng có rất ít giao dịch mặc dù đã có nhiều sự quan tâm hơn.Một số thậm chí cho biết hầu như không có hợp đồng xuất khẩu được kí kết trong vòng 2-3 tuần vừa qua.
 
Các nhà thương mại cho biết tình thế thật tiến thoái lưỡng nan vì các nhà sản xuất không sẵn lòng bán với giá là 460-470$/tấn FOB trong khi mà giá nội địa lại cao hơn.Tuy nhiên,rất ít nhà nhập khẩu muốn lấy nguyên vật liệu của Trung Quốc với mức giá hiện nay do giá cả cạnh tranh từ các nhà cung cấp khác và nhu cầu ở thị trường mục tiêu còn yếu.Tình trạng này có thể sẽ tồn tại đến một lúc nào đó sự cân bằng bị phá vỡ.
 
CRC
 
Giá thép cuộn cán nguội Trung Quốc đã bắt đầu giảm do không đủ nhu cầu.
 
Ở thị trường Thượng Hải,tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất có giá là 4300 – 4330 RMB/tấn,không đổi từ thứ 6 tuần trước. Giá hàng 1.2 – 2.0mm cũng không đổi là 4170-4200 RMB/tấn.Trong khi giá CR 1.0mm do Maanshan sản xuất là 4100 - 4120RMB/tấn.
 
Lấy giá tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất tại thị trường Thượng Hải làm giá chuẩn,giá sẽ hầu như không có khả năng hồi phục nếu như vẫn duy trì dưới mức 4400RMB/tấn.Ngược lại,giá có thể sẽ tăng.
 
Chào giá xuất khẩu CRC DC01 1.0mm là 620-640$/tấn FOB trở lên,tăng so với giá cuối tháng trước là 580-600$/tấn FOB.Sự hồi phục này chủ yếu là do giá ở thị trường trong nước tăng lên.Hầu hết các nhà xuất khẩu đều nói rằng khối lượng xuất khẩu tháng 11 giảm mạnh và có thể sẽ còn giảm nữa trong tháng 12 và tháng 1.Nhà thương mại thậm chí còn không buồn nhắc đến những sự quan tâm mua hàng như thể là không hề có.
 
Suy thoái kinh tế toàn cầu làm cho nhu cầu các mặt hàng gia dụng,xe hơi sụt giảm mạnh và chắc chắn dẫn tới giảm tiêu thụ rất nhiều.Do đó chúng tôi tin rằng tình trạng suy thoái này sẽ còn kéo dài sang quí sau.
 
HDG
 
Giá thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng tuần này không đổi.Giá trong nước vẫn tiếp tục biến động nhẹ trong tuần này.
Ở thị trường Thượng Hải ,HDG 1.0mm do Anshan sản xuất được báo giá là 4300 - 4350RMB/tấn,giảm 50 - 80RMB/tấn từ thứ 6 tuần trước.Giá HDG 0.5mm của các doanh nghiệp tư nhân sản xuất là 4750RMB/tấn không đổi so với cuối tuần rồi.
 
Đúng như dự báo,giá HDG 1.0mm ở Thượng Hải vẫn duy trì được mức 4400RMB/tấn.Lấy giá tấm 1.0mm ở Thượng Hải làm chuẩn,giá sẽ tiếp tục xu hướng giảm.
 
Báo giá xuất khẩu thông thường cho HDG 1.0mm Z120 là 650-680$/tấn FOB và mức giá cao hơn là khoảng 700$/tấn FOB.Giá loại 0.5mm là 730-760RMB/tấn FOB.Một số doanh nghiệp tư nhân nhỏ vẫn bán với giá cao hơn giá của các doanh nghiệp nhà nước,tuy nhiên cho đến nay vẫn rất ít giao dịch.
 
Báo giá xuất khẩu được giữ cân bằng trong một thời gian,tuy nhiên nó sẽ giảm vì không có đủ giao dịch.
 
Thép xây dựng và thép dây
 
Giá thép xây dựng và thép dây tuần này không có gì biến động và thị trường xuất khẩu vẫn yên tĩnh.
 
Giá trong nước không đổi.Ở Thượng Hải thép xây dựng HRB335 20mm có giá là 3460-3470RMB/tấn; HRB400 là 3570-3630RMB/tấn,giảm 50-60 RMB/tấn và 60-80RMB/tấn.Giá thép dây thương mại và thép dây cường độ cao không đổi là 3450 – 3460RMB/tấn và 3460-3470RMB/tấn.
 
Lấy giá thép xây dựng HRB335 20mm ở Thượng Hải làm chuẩn,giá sẽ không tăng thêm nếu nó không vượt mức 3500RMB/tấn.Giá có thể sẽ tiếp tục biến động trong khoảng 3400-3600RMB/tấn trước khi có kết quả cuộc đàm phán giá quặng sắt năm tài chính 2009.
 
Chào giá xuất khẩu đang biến động và có sự khác biệt lớn giữa báo giá của các nhà sản xuất.Chào giá xuáat khẩu thép xây dựng có chứa Mn là 540-560$/tấn FOB.Giá hàng thương mại và BS là 610-630$/tấn FOB và 630-650$/tấn FOB.
 
Chào giá thép dây có boron đã tăng lên 530-560$/tấn FOB và đối với hàng không có boron thì giá là 600-610$/tấn FOB.
 
Có rất ít giao dịch và một số cho biết là hầu như không.Một thương nhân Thượng Hải nói rằng xuất khẩu thép xây dựng sẽ khá khó khăn khi mà phôi nhỏ vẫn còn phải nhập khẩu.
 
Mặt khác,thuế xuất khẩu thép xây dựng sẽ giảm hoặc thậm chí tăng.Việc này có thể có chút ít tác dụng hỗ trợ nhưng chủ yếu sự cải thiện thực sự vẫn phải phụ thuộc vào nhu cầu ngoài nước.
 
Thép tấm
 
Giá thép tấm tuần này ổn định.Ở thị trường Thượng Hải,giá thép tấm thương mại Yingkou 16mm vẫn là 3800RMB/tấn.Hàng thương mại 14-16mm của nhà sản xuất hạng hai có giá là 3450/tấn,tăng 20RMB/tấn từ ngày thứ 6 vừa rồi.
 
Giá thép tấm đóng tàu CCSB 16mm không đổi là 3850RMB/tấn.Thép tấm làm nồi hơi Q245R16 là 4050RMB/tấn,bằng với giá thứ 6 tuần rồi.
 
Chào giá hàng tấm thương mại của hai nhà sản xuất hạng hai là 580-610$/tấn FOB.Một số nhà sản xuất thép báo giá thấp hơn là 550-560$/tấn FOB.Họ chắc là bị áp lực về doanh số tiêu thụ.
 
Giá thép tấm đóng tàu hầu như không đổi.Giá hàng 2.0mm trở lên là 730-780$/tấn FOB.Hàng 3mm và dày hơn có giá là 780-820$/tấn FOB.Khối lượng xuất khẩu vẫn thấp và không có hi vọng hồi phục trong tương lai gần.
 
 
                                                                                        Unit: US$/ton fob   Offer / Transaction price
 
 
Sản phẩm
Tiêu chuẩn 
Kích cỡ (mm)
Europe
S.Korea
S.E Asia
Middle East
Thép cuộn cán nóng
SS400 for Asia
S235JR for EU
4.5-11.5
500-520
480-500
500-520
490-530
Thép tấm cán nóng
Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU
12-40
600-610
    550-600
590-600
/
Thép mạ kẽm nhúng nóng
DX51D/SGCC
1.0(Z140)
670-700
/
650-670
/
Thép dây
SAE1008 for EU          Q195 for Asia
5.5-12 (5.5 20%)
600-620
580-600
600
/
Thép xây dựng
BS grade for EU and M East
HRB400 for S.Korea and S.E Asia
10-32
610-630
(10-13mm)560-600
600-630
620-650
Thép cuộn cán nguội
SPCC
1.0
615-630
/
610-630
/
Phôi nhỏ
20MnSi
120
/
500
500-510
500