Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 25/2021

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 25

Tỷ giá: Sáng nay (25/6), tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD giảm 12 đồng so với mức công bố trước. Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại cũng giảm mạnh.

Cụ thể, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 23.179 đồng, giảm 12 đồng so với mức công bố trước, nối dài 4 phiên tăng mạnh liên tiếp. Với biên độ +/-3% theo quy định, tỷ giá sàn là 22.484 VND/USD, tỷ giá trần 23.874 VND/USD.

Tỷ giá USD trong các ngân hàng thương mại hôm nay giảm mạnh so với mức niêm yết trước. Cụ thể, lúc 9 giờ, tại Ngân hàng Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.870 - 23.100 đồng/USD, giảm 40 đồng/USD cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.

Ngân hàng BIDV niêm yết giá mua - bán USD ở mức 22.900 - 23.100 đồng/USD, giảm 30 đồng/USD cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.

Lãi suất:  Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước về diễn biến thị trường liên ngân hàng tuần qua cho thấy, lãi suất cho vay kỳ hạn qua đêm và 1 tuần (chiếm gần 90% doanh số giao dịch) liên tục giảm.

Cụ thể, tuần qua, lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng lần lượt là 0.97/năm, 1.2%/năm và 1.66%/năm. Như vậy, so với tuần trước, lãi suất kỳ hạn 1 tháng đứng yên nhưng kỳ hạn qua đêm và kỳ hạn 1 tuần đều giảm 0.09%. 

Nếu so với tuần đầu tháng 6, lãi suất qua đêm tuần qua đã giảm tới 0.48%, lãi suất kỳ hạn 1 tuần giảm 0.32% còn lãi suất kỳ hạn 1 tháng giảm 0.15%. 

Phát biểu tại cuộc họp báo sơ kết 6 tháng đầu năm nay, Phó Thống đốc Đào Minh Tú khẳng định, song thanh khoản hệ thống đang rất dồi dào và NHNN sẽ tiếp tục duy trì mặt bằng lãi suất thấp hiện nay – trên nền cắt giảm 3 lần lãi suất điều hành năm 2020.

II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 25

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

900

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

930

CFR

 

III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 25

 

 

Xuất xứ

Mức giá

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

18.200

Giảm 200

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22,200

Không đổi