Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép Trung Quốc ngày 27.11

Thép xây dựng.

Giá thép thanh vằn Φ20mmHRB335 tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn) đạt mức 3,715 RMB/tấn (544 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn).

Các vùng Hoa Bắc, Đông Bắc tăng giá. Hoa Đông, Hoa Trung giảm giá. Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam giá ổn định.

Tại Bắc Kinh, thép cùng loại như trên tăng mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Trong khi đó, Thượng Hải là nơi giảm giá mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép tấm đúc.

Trong ngày 27 giá thép tấm đúc ổn định, chỉ có một số thị trường tăng giá nhẹ.

 Thép tấm khổ 20mm có giá 3,758 RMB/tấn (550 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Trong đó, Nam Xương, Trường Sa, Bắc Kinh biên độ dao động tăng giá trong khoảng 10-30 RMB/tấn (1.5-4.4 USD/tấn).

Các thị trường khác giá vẫn ổn định, khối lượng giao dịch bình thường.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Ngày 27/11, giá HRC khổ 3mm giả giá nhẹ, vào khoảng 3,894 RMB/tấn (570 USD/tấn), giảm 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn).

Riêng Hợp Phì, Phúc Châu giá giảm khá mạnh khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Không có thị trường nào tăng giá.

Khổ 4.75mm có giá 3,760 RMB/tấn (551 USD/tấn) giảm 22 RMB/tấn (3.2 USD/tấn). Hợp Phì, Phúc Châu  giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Bắc Kinh tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Cuộn cán nguội: giá khá ổn định.

 CRC khổ 0.5mm có giá 5,178 RMB/tấn (758 USD/tấn), ổn định.

CRC khổ 1.0mm có giá 5,147 RMB/tấn (754 USD/tấn) tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn).  Riêng Trường Sa tăng 70 RMB/tấn (10 USD/tấn), Hợp Phì tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình: Tăng giá nhẹ.

Thép chữ V 5# tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn) có giá 3,600 RMB/tấn (527 USD/tấn).

 Thép chữ U 16# có giá 3,587 RMB/tấn (525 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn), Thái Nguyên tăng 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn).

 Thép chữ I 25# có giá 3,704 RMB/tấn (542 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn), Thái Nguyên tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng nhẹ

Khổ 0.5mm tăng 9 RMB/tấn (1.3 USD/tấn) ở mức 5,266 RMB/tấn (771 USD/tấn). Nam Xương tăng mạnh nhất 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

 Khổ 1.0mm có giá 5,032 RMB/tấn (537 USD/tấn), tăng 14 RMB/tấn (2.05 USD/tấn). Nam Xương tăng mạnh nhất 200 RMB/tấn (29 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM