Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá kim loại hôm nay 25/10: Giá đồng tăng do hàng tồn kho thấp

Giá đồng kỳ hạn giao 3 tháng trên Sàn giao dịch kim loại London tăng 1,9% lên mức 9.888 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 12/2021 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,1% lên 72.250 CNY. Giá Nikel ở kỳ hạn giao ngay đạt 118 USD/tấn.

Giá đồng ngày 25/10 tăng do lượng hàng tồn kho tại Thượng Hải giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 2009, làm dấy lên lo ngại về tình trạng thiếu cung toàn cầu.
Giá đồng kỳ hạn giao 3 tháng trên Sàn giao dịch kim loại London tăng 1,9% lên mức 9.888 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 12/2021 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,1% lên 72.250 CNY (tương đương 461.248,72 USD)/tấn .
Dự trữ đồng tại kho Thượng Hải giảm xuống 39.839 tấn, mức thấp nhất kể từ tháng 6/2009, trong khi tồn kho đồng tại kho dự trữ London xuống mức 161.550 tấn, mức thấp chưa từng thấy kể từ ngày 22/6.
Giá Nikel ở kỳ hạn giao ngay được giao dịch trên sàn London đạt 118 USD/tấn so với hợp đồng giao ba tháng, mức cao nhất kể từ tháng 10/2019, cho thấy nguồn cung gần đó thắt chặt khi các kho dự trữ có bảo đảm giảm xuống 75,954 tấn, mức thấp nhất kể từ tháng 12/2019 .
Mức phí bảo hiểm của kẽm ở kỳ hạn giao ngay so với hợp đồng giao 3 tháng chênh lệch 51 USD/tấn, cho thấy sự thiếu hụt nguồn dự trữ sẵn có, do tồn kho kẽm giao ngay giảm xuống còn 143.575 tấn, mức thấp nhất kể từ tháng 7/2020.
Trên sàn London giá nhôm tăng 2,1% lên 2.929,50 USD/tấn, giá nikel tăng 1,4% lên 20.015 USD/tấn, giá kẽm tăng 1% lên 3.483 USD/tấn, trong khi giá kẽm (CMZN3) giảm 0,4% xuống 2.412,50 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải giá nhôm giảm 1,3% xuống 21.725 CNY tấn, giá nikel giảm 0,9% xuống 150.120 CNY/tấn và thiếc tăng 0,8% lên 285.280 CNY/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). 

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 25/10

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

 
   

Giá thép

Giao tháng 1/2022

4.886

-21

   

Giá đồng

Giao tháng 12/2021

71.830

-330

   

Giá kẽm

Giao tháng 12/2021

24.915

+150

   

Giá nikel

Giao tháng 12/2021

148.930

-1.360

   

Giá bạc

Giao tháng 12/2021

5.008

+28

   
 

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM