Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 40
Từ ngày 27-09 đến ngày 02-10-2025
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường thép xây dựng trong nước tiếp tục duy trì lượng sản xuất ổn định, bất chấp diễn biến phức tạp và ảnh hưởng nặng nề của các cơn bão số 9 và số 10 trong tuần vừa qua. Thị trường tiêu thụ giảm do ảnh hưởng của thời tiết xấu, vận chuyển hàng hoá gặp nhiều khó khăn khi vận chuyển. Mặt khác, mưa nhiều ở hầu hết các khu vực Bắc bộ và Trung bộ khiến cho đời sống của người dân bị nảnh hưởng, học sinh được bố trí nghỉ học do nước dâng cao… do đó, hoạt động khôi phục tái thiết xây dựng nhà cửa sau bão sẽ cần thêm thời gian khi nước rút và ổn định cuộc sống. Khu vực Nam Trung bộ vẫn tiếp tục duy trì tín hiệu tích cực, sản xuất và bán hàng thép thành phẩm tăng nhờ nhu cầu nội địa trở thành động lực chính tập trung vào các công trình trọng điểm quốc gia, trong bối cảnh xuất khẩu giảm do các biện pháp phòng vệ thương mại gia tăng. Giá thép trong nước vẫn duy trì ở mức thấp 14.5~14.9 triệu đồng/tấn chưa VAT, trong khi giá các nguyên vật liệu xây dựng khác đã tăng lên.
Giá phế liệu trong tuần qua, ở phía Bắc phổ biến từ 7,2 – 7.8 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 7.2 – 7.6 triệu đồng/tấn, giá chưa bao gồm VAT. Theo các đơn vị vận tải cho biết, giá cước vận tải phế liệu từ miền Bắc vào miền Nam dao động từ 1,250 ~ 1,350 ngàn đồng/tấn.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tại các nhà máy, hoạt động sản xuất vẫn giới hạn ở mức cầm chừng do đầu ra chưa thực sự ổn định, hoạt động vận chuyển khó khăn do yếu tố thời tiết xấu, mưa nhiều ảnh hưởng đến an toàn vận chuyển cũng như bốc dỡ sản phẩm. Do đó, kế hoạch giao hàng sản phẩm thép xây dựng có thể thay và tăng mạnh trong tuần tới khi thời tiết thuận lợi dựa trên sự thoả thuận giữa các đơn vị mà không ảnh hưởng đến tiến độ các dự án xây dựng trong nước.
Các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 405 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
420 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 415 | SD295A | |||
425 | SD390 |
Cơ cấu nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước có khoảng 40% thép được sản xuất từ nguyên liệu là thép phế nhập khẩu và 60% được sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt để sản xuất phôi thép bán thành phẩm phục vụ sản xuất thép xây dựng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Vina Kyoei. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.520 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.530 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.410 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.410 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.410 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.410 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.410 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.410 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.410 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.410 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.410 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Trung, sản phẩm của công ty thép Thép Hoà Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.450 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.450 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.410 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.480 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.480 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.480 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.480 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.480 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.480 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.480 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.480 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
01-10-2025 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.550 |
Thép cuộn Ø8 | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.580 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.580 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.500 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.500 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.510 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.510 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.550 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.550 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.560 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.560 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.530 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.530 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.510 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.510 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.550 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.550 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.560 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.520 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.520 |
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.920 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.950 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.950 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.950 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.980 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.980 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.980 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.550 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.530 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.2~18.6 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.350 |
Thép chữ H nhập khẩu từ Trung Quốc đã bị áp thuế chống bán phá giá tạm thời từ năm 2017 ở mức 29.4%, theo quy định mới được điều chỉnh, thuế chống bán phá giá giảm còn 13.38%. Đây là kết quả rà soát lần hai đối với biện pháp chống bán phá giá áp dụng cho thép chữ H từ Trung Quốc được công bố ngày 25/11/2024.
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, xu hướng sử dụng thép xây dựng tại thị trường trong nước sẽ tích cực hơn khi bước sang quý IV/2025, đặc biệt là với những nỗ lực tái thiết lại nhà cửa, công trình xây dựng tăng sau bão, mặt khác với nhiều chính sách tháo gỡ khó khăn trong lĩnh vực bất động sản, sự thúc đẩy đầu tư công, nhằm tạo đà tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước. Tại các thành phố lớn như Hà Nội hay TP HCM, nguồn cung nhà ở và đầu tư công sẽ là yếu tố chủ chốt thúc đẩy tăng trưởng sản lượng thép trong nước. Một số dự án được đẩy nhanh tiến độ xây dựng như cao tốc Biên Hoà – Vũng Tàu và sân bay Long Thành.
Dự kiến, với việc Chính phủ đang thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công từ nay đến cuối năm do đó hoạt động xây dựng và tiêu thụ thép tiếp tục được cải thiện trong thời gian tới sẽ bù đắp cho sự sụt giảm của mảng xuất khẩu. Việc đẩy mạnh các công trình đầu tư công trong nước sẽ giúp hỗ trợ phần nào giá thép xây dựng. Dự báo, giá thép sẽ không tăng quá nhiều do nguồn cung tại các đơn vị sản xuất khá dồi dào và lượng sản phẩm thép xây dựng dự trữ hay tồn kho đều đã được chuẩn bị trước tại các nhà máy cũng đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.