I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm ngày 24/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,915 VND/USD, giảm tiếp 56 đồng so với mức niêm yết tuần trước.
Lãi suất: Mặt bằng lãi suất (cả huy động và cho vay) hiện đã giảm so với đầu và giữa năm nay. Trong năm 2023, Agribank giảm lãi suất cho vay 3-4%.
Phó thống đốc NHNN ông Đào Minh Tú cho hay, NHNN đặt mục tiêu cuối năm nay có thể đạt được mức lãi suất giảm trung bình của các ngân hàng thương mại khoảng 1-1.5%. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, theo thống kê của NHNN, mức lãi suất trung bình với những khoản cho vay mới giảm 2- 2.2%, tức là vượt kỳ vọng.
Theo Thống đốc Nguyễn Thị Hồng, năm 2023, NHNN đã có sự điều hành linh hoạt về tín dụng, cả về phía cung lẫn phía cầu.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Giá chào phế liệu của Nhật Bản cho Việt Nam tăng trong tuần này do đồng yên mạnh lên so với đồng đô la Mỹ. Xu hướng tăng này đã đẩy giá chào lên 385-390 USD/tấn cfr đối với H2 và 410-415 USD/tấn cfr đối với HS. Người bán phế liệu số lượng lớn từ Mỹ duy trì mức giá mục tiêu khoảng 405 USD/tấn cfr cho HMS 1/2 80:20.
Các nhà máy Việt Nam cho thấy không có nhu cầu đối với phế liệu nhập khẩu với giá chào tăng cao, cho biết việc nhập kho của họ phần lớn đã hoàn tất. Hầu hết người mua cho biết họ có ý định theo dõi doanh số bán thép xây dựng trong nước trước khi quyết định bất kỳ kế hoạch bổ sung thêm hàng nào để đáp ứng nhu cầu sau Tết Nguyên đán. Một người mua cho biết giá phế liệu trong nước tăng 5-8 USD/tấn trong tuần qua nhưng vẫn cạnh tranh hơn phế liệu nhập khẩu.
III. Hàng nhập khẩu tuần 47
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 52,366.197 |
TÔN NGUỘI | 1,291.532 |
THÉP HÌNH | 2,979.661 |
THÉP ỐNG | 977.980 |
TÔN BĂNG | 7,978.200 |
SẮT KHOANH | 10,487.294 |
THÉP TẤM | 10,209.924 |
THÉP CÂY | 79.080 |
TÔN MẠ | 8,905.420 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 47
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 560-570 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 565 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 585 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 590-610 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 620 | CFR |