Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 46/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm ngày 17/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,971 VND/USD, quay đầu giảm 43 đồng so với mức niêm yết tuần trước.

Lãi suất: Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã dừng phát hành tín phiếu trong 6 phiên liên tiếp và bơm trả cho hệ thống 108,000 tỷ đồng khi các lô tín phiếu cũ đáo hạn. Lãi suất VND liên ngân hàng giảm liên tiếp trong hơn 3 tuần qua. Lãi suất qua đêm giảm về mức thấp nhất kể từ cuối tháng 9.

Theo số liệu mới nhất của NHNN, lãi suất VND bình quân liên ngân hàng tại kỳ hạn qua đêm (kỳ hạn chính, chiếm khoảng 90-95% giá trị giao dịch) trong phiên 15/11 đã giảm về còn 0.26%/năm, chưa bằng 1/3 so với phiên giao dịch cuối tuần trước (0.83%). Còn so với mức 2.84% ghi nhận vào phiên 24/10, lãi suất qua đêm hiện chỉ bằng 1/10.

Tương tự, lãi suất liên ngân hàng ở các kỳ hạn chủ chốt khác như 1 tuần, 2 tuần và 1 tháng cũng đều giảm 1.5-2.5 điểm % so với phiên 24/10.

II/ Thị trường phế thép nhập khẩu

Một số nhà máy thép của Việt Nam vẫn tham gia thị trường phế thép đường biển với nhu cầu bổ sung hàng nhưng giá chào cao hơn đã làm giảm sức mua.

 Giá chào H2 tuần này tăng lên mức 383-385 USD/tấn cfr tại Việt Nam, trong khi giá chào HS ở mức 405 USD/tấn cfr. Giá mục tiêu của người bán phế liệu số lượng lớn ở biển sâu là trên 400 USD/tấn cfr.

 Người mua Việt cũng tăng chào mua H2 lên mức 375 USD/tấn cfr trong tuần này.

III. Hàng nhập khẩu tuần 46

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

68,138.941

TÔN NGUỘI

5,058.260

THÉP HÌNH

1,340.808

THÉP ỐNG

874.383

TÔN KHÔNG GỈ

206.804

SẮT KHOANH

17,159.232

THÉP TẤM

12,067.367

THÉP CÂY

143.206

TÔN MẠ

6,704.032

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 46

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

545-560

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

557

CFR

HRC Q195

Trung Quốc

554

CFR

HRC Q355

Trung Quốc

574

CFR

HRP A36

Trung Quốc

570

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

585-600

CFR

CRC SPCC

Trung Quốc

643

CFR

HDG SGCC

Trung Quốc

685

CFR