I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 23/02 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23,981 VND/USD, tăng khoảng 21 đồng so với tuần trước tết Nguyên đán.
Lãi suất: Lãi suất ngân hàng 23/2, thị trường ghi nhận thêm một loạt ngân hàng giảm lãi suất tiền gửi. Tuy nhiên, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) bất ngờ tăng lãi suất huy động từ 0.2-0.4 điểm phần trăm.
Dù có nhà băng tăng, nhưng lãi suất huy động nói chung vẫn đang trên đà giảm.
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Tại thị trường phế thép nhập khẩu, các thương nhân Nhật Bản đã nhận được một số yêu cầu mua phế từ các nhà máy Việt Nam từ đầu tuần, nhưng sức mua rất hạn chế, đặc biệt sau khi thị trường thép Trung Quốc sụt giảm mạnh.
Giá mà các nhà máy Việt Nam đưa ra cho H2 là khoảng 390 USD/tấn cfr, so với giá chào ở mức 395-400 USD/tấn cfr của Việt Nam. Tuy nhiên, theo một thương nhân địa phương, người mua đã rút khỏi thị trường.
III. Hàng nhập khẩu (04/2-23/02)
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 51,811.708 |
TÔN NÓNG | 422,553.386 |
THÉP ỐNG | 2,773.530 |
THÉP HÌNH | 220,776.486 |
THÉP RAY | 198.720 |
TÔN NGUỘI | 7,334.889 |
BĂNG NÓNG | 982.940 |
THÉP CÂY | 6,341.361 |
BĂNG NÓNG | 14,452.380 |
THÉP TẤM | 45,081.784 |
TÔN MẠ | 29,106.222 |
SẮT LÒNG MÁNG | 1,146.942 |
TÔN KHÔNG GỈ | 19,944.660 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 08
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 565-570 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 600-615 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 595-605 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 543-547 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 569 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 552 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 595 | CFR |