Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 39/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 39

Từ ngày 23 đến ngày 29-09-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường thép xây dựng sụt giảm trong tuần qua do yếu tố thời tiết, mưa nhiều ở đa số các vùng miền trong cả nước đồng thời ảnh hưởng của bão Noru tại các tỉnh miền Trung. Theo thông tin từ các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước cho biết, tình hình kinh doanh ngành thép còn gặp khó về giá nguyên nhiên liệu tăng, cước phí vận chuyển tăng, ngân hàng siết chính sách cho vay… Vì thế, nhiều doanh nghiệp đang phải tìm nguồn nguyên liệu thay thế, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng, đa dạng hóa thị trường… hoặc giảm hoạt động để tránh thua lỗ. Giá bán sản phẩm thép xây dựng trong nước vẫn duy trì ở mức 15.3 ~ 16.1 triệu đồng/tấn tùy theo thương hiệu.

Lượng thép phế liệu tiêu thụ và nhập khẩu vẫn phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ của sản phẩm thép xây dựng. Từ đó các đơn vị sản xuất tính toán lượng nguyên liệu đầu vào hàng tháng và hàng quý. Lượng hàng nhập về vẫn khá nhỏ giọt về các cảng nguyên nhân là do thị trường thép đang chờ đợi những tín hiệu tích cực trong quý IV, bởi theo thông lệ đây là giai đoạn nhu cầu tăng lên khi các công trình xây dựng gấp rút đẩy mạnh tiến độ.

                             Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng 

Xu hướng thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát leo thang của thị trường nội địa khiến cho nhu cầu hàng hóa nói chung và sắt thép nói riêng giảm, do đó ngành thép trong nước đã gặp nhiều khó khăn và thách thức trong giai đoạn này. Ngành thép xây dựng vẫn đang có những bước tiến như đa dạng mác thép nhằm đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Ngành thép xây dựng trong nước đã và đang tăng năng lực cạnh tranh và mở rộng xuất khẩu trong bối cảnh Trung Quốc hạn chế xuất khẩu thép nhằm hướng tới mục tiêu cắt giảm lượng khí thải carbon. Giai đoạn cuối năm cũng sẽ là mùa xây dựng của quốc gia này, do đó, bức tranh tiêu thụ hứa hẹn sẽ có sự khởi sắc hơn.

Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

509

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

525

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

525

SD295A

       533

SD390

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.620

2

Thép cuộn Ø8

15.620

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.480

4

Thanh vằn D12

15.280

5

Thanh vằn D14

15.280

6

Thanh vằn D16

15.280

7

Thanh vằn D18

15.280

8

Thanh vằn D20

15.280

9

Thanh vằn D22

15.280

10

Thanh vằn D25

15.280

11

Thanh vằn D28

15.280

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.600

2

Thép cuộn Ø8

15.600

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.450

4

Thanh vằn D12

15.250

5

Thanh vằn D14

15.250

6

Thanh vằn D16

15.250

7

Thanh vằn D18

15.250

8

Thanh vằn D20

15.250

9

Thanh vằn D22

15.250

10

Thanh vằn D25

15.250

11

Thanh vằn D28

15.250

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 18-09-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

15.830

Thép cuộn Ø8

15.830

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.780

Thép cuộn Ø8

15.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

15.810

Thép cuộn Ø8

15.810

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.690

Thép cuộn Ø8 MN

15.690

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.500

Thép cuộn Ø8

15.500

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.600

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.600

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.600

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.650

Thép cuộn Ø8

15.650

 

Thị trường trong nước, giá thép xây dựng có tín hiệu tăng giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng tăng giá bán sau khi đã giảm vào tháng 8.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.350

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

 

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150 $/tấn so với giá bán sản phẩm H-beam. Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

17.100

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

17.200

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

17.500

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

17.600

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

17.200

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

17.600

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

17.600

 

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.400

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.400

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.150

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.150

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.150

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, giá thép đang có dấu hiệu phục hồi do nhu cầu tích trữ tăng lên và một số nhà máy thép tại Trung Quốc đang có dấu hiệu dần khôi phục lại hoạt động sản xuất sau một thời gian dài, từ đó giúp các doanh nghiệp thu về giá trị lợi nhuận cao hơn. Theo các chuyên gia, các doanh nghiệp thép nên tận dụng cơ hội từ các động thái thúc đẩy đầu tư công tại thị trường trong nước. Tuy nhiên, Hiệp hội Thép cho rằng, nhu cầu quý IV có thể tăng hay không phụ thuộc nhiều yếu tố, nhất là khi tồn kho còn cao, các nhà sản xuất cần thời gian để xử lý.

Bên cạnh đó, quý cuối năm thường là cao điểm xây dựng tại thị trường nội địa. Dự kiến nguồn cung bất động sản hồi phục và chính sách đẩy mạnh đầu tư công sẽ là động lực lớn giúp thúc đẩy sản lượng tiêu thụ thép. Nhu cầu thép xây dựng kỳ vọng sớm phục hồi khi giải ngân vốn đầu tư công tăng tốc từ cuối năm sau, khi kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 hoàn thành giai đoạn phê duyệt thủ tục.

Thị trường xuất khẩu vẫn mở rộng với lượng đa số đơn hàng đến từ các nước ASEAN, theo các chuyên gia và doanh nghiệp, các doanh nghiệp thép Việt Nam vẫn còn nhiều cơ hội trong các tháng cuối năm vì các nhà máy thép tại châu Âu đã phải đóng cửa do chi phí năng lượng tăng cao. Đây được coi là thị trường tiềm năng cho ngành thép để khai thác tận dụng sự căng thẳng chính trị leo thang.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.