Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 29
Từ ngày 12-07 đến ngày 17-07-2025
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dụng trong nước chủ yếu đến từ các dự án xây dựng nhà ở, khu công nghiệp và đặc biệt là các dự án đầu tư công. Đầu tư công tăng mạnh sẽ kéo theo nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng tăng nhưng vẫn ở mức thấp, đặc biệt là thép thanh, thép cuộn. Các doanh nghiệp sản xuất thép như Hoà Phát, thép Thái Nguyên, thép Miền Nam…đều có cơ sở để tăng lượng sản xuất nhằm cung cấp cho thị trường xây dựng trong nước. Giá bán được điều chỉnh giảm nhẹ từ 50~100 ngàn đồng/tấn tuỳ theo đơn vị, nguyên nhân được các đơn vị đưa ra là lượng bán ra thấp trong bối cảnh không phải là mùa cao điểm của hoạt động xây dựng.
Giá nguyên liệu đầu vào như sắt thép phế liệu, than điện cực có xu hướng giảm do đó các đơn vị sản xuất trong nước tích cực thu mua nguồn nguyên liệu giá rẻ trong khi giá điện và Gas được điều chỉnh tăng.
Giá nhập thép phế liệu được điều chỉnh giảm nhẹ theo từng đơn vị do chi phí vận chuyển và lưu kho tăng lên. Đại diện các nhà nhập khẩu cho biết; các đơn vị sản xuất ưu tiên nguồn nguyên liệu giá rẻ ở thời điểm hiện tại . Giá phế liệu trong tuần qua, ở phía Bắc phổ biến từ 7,4 – 8.2 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 7.6 – 8.4 triệu đồng/tấn, giá chưa bao gồm VAT. Theo các đơn vị vận tải cho biết, giá cước vận tải phế liệu từ miền Bắc vào miền Nam dao động từ 1,250 ~ 1,350 ngàn đồng/tấn.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Thép Hoà Phát là một sản phẩm thép chất lượng, có thị phần dẫn đầu ngành thép trong nước, với việc áp dụng công nghệ lò cao hiện đại, tuần hoàn khép kín từ quặng sắt đến thép xây dựng, thép chất lượng cao các loại. Sản phẩm đáp ứng tất cả những tiêu chuẩn khắt khe nhất, sẵn sàng phục vụ các dự án trọng điểm quốc gia và xuất khẩu.
Các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 428 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
440 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 435 | SD295A | |||
448 | SD390 |
Cơ cấu nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước có khoảng 40% thép được sản xuất từ nguyên liệu là thép phế nhập khẩu và 60% được sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt để sản xuất phôi thép bán thành phẩm phục vụ sản xuất thép xây dựng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.220 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.230 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.210 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.210 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.210 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.210 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.210 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.210 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.210 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.210 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.210 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Trung, sản phẩm của công ty thép Thép Hoà Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.350 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.350 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.410 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.480 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.480 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.480 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.480 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.480 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.480 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.480 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.480 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
16-07-2025 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.250 |
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.280 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.280 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.200 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.200 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.260 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.230 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.230 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.210 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.210 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.250 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.250 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.260 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.220 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.220 |
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.400 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.350 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.820 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.850 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.850 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.850 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.880 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.880 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.880 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.100 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.100 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.120 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.120 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.150 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.120 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.130 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 17.5~18.1 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.500 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.350 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.350 |
Thép chữ H nhập khẩu từ Trung Quốc đã bị áp thuế chống bán phá giá tạm thời từ năm 2017 ở mức 29.4%, theo quy định mới được điều chỉnh, thuế chống bán phá giá giảm còn 13.38%. Đây là kết quả rà soát lần hai đối với biện pháp chống bán phá giá áp dụng cho thép chữ H từ Trung Quốc được công bố ngày 25/11/2024.
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo rằng thị trường thép xây dựng năm 2025 sẽ có sự phục hồi tích cực. Nhu cầu tiêu thụ trong nước sẽ gia tăng nhờ động lực từ đầu tư công và tín dụng nới lỏng. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần linh hoạt trong chiến lược sản xuất, kiểm soát chi phí và tận dụng tối đa các cơ hội thị trường.
Dự kiến, tăng trưởng tín dụng ở mức ~16% trong năm 2025 sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng và bất động sản dễ dàng tiếp cận nguồn vốn hơn, từ đó thúc đẩy nhu cầu thép từ khu vực tư nhân. Chính phủ đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội với các gói tín dụng ưu đãi, tạo điều kiện tăng tiêu thụ thép. Các dự án nhà ở, khu đô thị, khu công nghiệp sẽ được triển khai mạnh hơn, kéo theo nhu cầu lớn về thép xây dựng.
Theo các đơn vị nhập khẩu cho biết, giá quặng sắt và than cốc có thể tiếp tục dao động, ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. Nếu lãi suất không ổn định hoặc nợ xấu tăng, doanh nghiệp thép có thể gặp khó khăn về vốn lưu động.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.