Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 21/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 21

Từ ngày 20 đến ngày 26-05-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường thép xây dựng tuần qua có chuyển biến tích cực, lượng tiêu thụ tăng nhẹ khi giá bán có xu hướng giảm từ đầu tháng nay. Tuy nhiên, nhiều đơn vị đã chứng kiến lượng hàng bán ra sụt giảm mạnh trong tuần qua mặc dù đang ở thời điểm sôi động của mùa xây dựng, lượng hàng giao tới các đơn vị đại lý phân phối giảm rõ rệt.

Nguyên nhân được các đơn vị bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết; ảnh hưởng của chiến tranh Ukraina, chính sách kiểm soát dòng tiền, khoản vay, giá nguyên liệu tăng...tất cả các yếu tố cho thấy thị trường vẫn tiềm ẩn những rủi ro nhất định khiến cho lượng hàng bán ra khó duy trì ổn định trong thời điểm hiện tại.

Sản phẩm thép xây dựng bán ra tại các đơn vị đầu nguồn như Hòa Phát, Pomina, thép Việt...đều có xu hướng giảm rõ rệt từ 20~30% trong thời gian gần đây. Việc giá nguyên vật liệu giảm liên tục từ cuối tháng 4 đến nay khiến thị trường chững lại. Trong khi đó, các nhà phân phối đang tìm cách giảm lượng hàng tồn kho nên lượng hàng xuất xưởng của các nhà máy giảm nhiều so với bình thường.

                                           Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng                          

Hiện giá bán thép xây dựng đã giảm từ 500~770 ngàn đồng/tấn so với tháng trước. Giá bán lẻ tại các đại lý duy trì ở mức 18.9 triệu đồng/tấn. Trong khí đó giá bán thép dầm chữ H vẫn duy trì giá bán ở mức cao 23.1 triệu đồng/tấn bởi công ty Posco Yamato Vina sản xuất tại Phú Mỹ, BR-VT, đây là hàng trong nước có lợi thể cạnh tranh hơn so với hàng nhập khẩu.

Hiện tại, nguồn nguyên liệu có thể chủ động trong nước mới chỉ đáp ứng được 20 - 30% nhu cầu của các nhà máy thép. Do đó, giá thép trong nước neo khá chặt so với diễn biến của giá nguyên liệu thế giới.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Hiện tại, tình hình bán hàng sản phẩm thép xây dựng trong nước vẫn có xu hướng giảm, lượng bán ra khá chậm nên các nhà máy đẩy mạnh xuất khẩu ra các thị trường. Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng đang tìm thêm và đẩy mạnh xuất khẩu sang Campuchia, Myanma, Philippine.. do Trung Quốc hạn chế xuất khẩu nhằm kiểm soát dịch bệnh trong nước.

Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

720

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

760

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

725

SD295A

       763

SD390

Ngành thép trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6 - 6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

18.600

2

Thép cuộn Ø8

18.600

3

Thanh vằn D10

Kg

          18.480

4

Thanh vằn D12

18.480

5

Thanh vằn D14

18.380

6

Thanh vằn D16

18.380

7

Thanh vằn D18

18.380

8

Thanh vằn D20

18.380

9

Thanh vằn D22

18.380

10

Thanh vằn D25

18.380

11

Thanh vằn D28

18.380

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

18.920

2

Thép cuộn Ø8

18.920

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

18.780

4

Thanh vằn D12

18.680

5

Thanh vằn D14

18.650

6

Thanh vằn D16

18.650

7

Thanh vằn D18

18.650

8

Thanh vằn D20

18.650

9

Thanh vằn D22

18.650

10

Thanh vằn D25

18.650

11

Thanh vằn D28

18.650

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 22-05-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

18.530

Thép cuộn Ø8

18.530

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

18.480

Thép cuộn Ø8

18.480

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

18.500

Thép cuộn Ø8

18.500

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

18.600

Thép cuộn Ø8

18.600

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

18.490

Thép cuộn Ø8 MN

18.490

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

18.500

Thép cuộn Ø8

18.500

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

18.680

Thép cuộn Ø8 Pomina

18.680

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

18.680

Thép cuộn Ø8

18.680

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

18.520

Thép cuộn Ø8

18.520

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

18.520

Thép cuộn Ø8

18.520

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

18.520

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

18.550

Thép cuộn Ø8

18.550

Thị trường tuần này có diễn biến khởi sắc nhưng không đồng đều, nơi có lượng tiêu thụ tốt trong khi một số khu vực khác lại giảm về lượng vận chuyển. Đa số các đơn vị xây dựng vẫn đang tiếp tục các công trình nhưng thời điểm hiện tại không thể tích trữ nguyên liệu đầu vào như mọi năm mà phải ưu tiên giảm lượng hàng tồn kho. Với tín hiệu giá thép xây dựng giảm được cho là tín hiệu tốt cho thị trường xây dựng khi mặt hàng này chiếm khoảng 20 - 30% chi phí các công trình.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

23.750

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

22.500

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

22.500

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

22.450

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

22.450

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

22.250

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, các đơn vị đầu nguồn cho biết giá thép xây dựng sẽ giảm tương ứng theo thị trường giá nguyên vật liệu đầu vào thế giới, đặc biệt là giá phế liệu phục vụ sản xuất thép xây dựng. Giá thép phế liệu đã giảm 50$/tấn so với tháng trước và dự kiến sẽ tiếp tục giảm trong thời gian tới. Giá thu mua phế liệu loại 1 hiện nay ở khu vực phía Bắc phổ biến từ 11 – 11,5 triệu đồng/tấn, phía Nam từ 10,4 – 10,6 triệu đồng/tấn.

Từ giá nhập phế liệu cho thấy, giá chào bán phôi bán thành phẩm hiện nay khoảng từ 14 – 14,5 triệu đồng/tấn (chưa bao gồm VAT). Mặc dù giá chào phôi giảm nhiều so với tháng trước đó nhưng nhu cầu mua ít do đa phần các máy cán thép hiện đã đủ phôi để sản xuất trong thời gian tới nên khiến cho thị trường tiêu thụ chậm lại.

Theo ghi nhận từ phía các nhà sản xuất và đại lý bán lẻ, lượng tiêu thụ thép xây dựng bình quân của tuần đã tăng hơn so với các tuần trước đó. Thị trường bán lẻ trong nước hi vọng nhu cầu tiêu thụ thép sẽ tiếp tục được cải thiện trong thời gian tới.

Theo các chuyên gia kinh tế trong bối cảnh hàng loạt các chính sách phòng vệ thương mại được dựng lên nhằm ngăn chặn nguy cơ lẩn tránh thuế của các nước, mặc dù đã giảm lượng thép nhập đáng kể từ Trung Quốc, việc thị trường trong nước tiếp tục nhập khẩu mạnh mặt hàng sắt thép là một tín hiệu rất đáng lo ngại.

 

V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam 

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

18,500

-500

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

19,200

+200

SAE 1006

Trung Quốc

19,800

-700

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.