Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 09/2023

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 09

Từ ngày 24-2 đến ngày 02-03-2023

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường giá thép thép xây dựng trong nước liên tục tăng trong các tuần qua, nguyên nhân giá thép xây dựng liên tục tăng từ đầu năm đến nay là do nguồn dự trữ nguyên liệu đã nhập khẩu từ năm ngoái với mức giá thấp hiện không còn nhiều trong khi các nhà máy chuẩn bị tái sản xuất nhằm cung cấp cho các dự án xây dựng. Do đó các nhà máy sản xuất thép cần phải tăng cường nhập khẩu nguyên liệu với giá mới tăng đáng kể từ 30$~40$/ tấn vào đầu tuần này, giá nguyên vật liệu tăng nhiều khiến các nhà máy trong nước tăng giá bán nhiều lần để bù lại giá thành sản xuất và giảm lỗ. Tuy nhiên theo thông tin mới nhất từ các đơn vị sản xuất, giá thép phế liệu nhập khẩu đả giảm trở lại nguyên nhân được cho là thị trường Trung Quốc kém sôi động hơn dự báo.

Hiện giá bán sản phẩm thép xây dựng dy trì ở mức 15.6~15.8 triệu đồng/tấn tuỳ theo thương hiệu và đơn hàng cụ thể. Giá chênh lệch không nhiều giữa các thương hiệu từ 200~350 ngàn đồng/tấn sản phẩm. Hiện các nhà sản xuất thép trong nước đang phải đối mặt với hàng loạt khó khăn như nhu cầu xây dựng toàn cầu giảm, dòng tiền hạn chế do lãi xuất cao, hoạt động xuất nhập khẩu gián đoạn…

         

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng

Việc đẩy mạnh lượng hàng bán ra là nhu cấu cấp bách đối với các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước nhằm duy trì sản xuất, mặc dù sản xuất tại các đơn vị chỉ đạt 30%~40% công suất thiết kế. Các chính sách tiếp cận khách hàng được triển khai mạnh mẽ trong bối cảnh sức mua yếu ớt tại các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Việc hoạt động trở lại tại các chưa thể khôi phục sản xuất hoàn toàn, chỉ một số đơn vị nhỏ và sản xuất ngắn hạn trong tuần qua, đa số các đơn vị ngừng sản xuất từ trước năm 2022 chưa thể khôi phục hoàn toàn. Các đơn vị vẫn duy trì quan sát thị trường đến hết quý 1 và sang quý 2 năm 2023.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Giá bán hôm nay đã giả 10$/tân so với tuần trước nguyên nhân đượ cho là giá phế liệu có dấu hiệu giảm so với tuần trước.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

510

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

525

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

515

SD295A

533

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.750

2

Thép cuộn Ø8

15.750

3

Thanh vằn D10

Kg

        15.710

4

Thanh vằn D12

15.710

5

Thanh vằn D14

15.710

6

Thanh vằn D16

15.710

7

Thanh vằn D18

15.710

8

Thanh vằn D20

15.710

9

Thanh vằn D22

15.710

10

Thanh vằn D25

15.710

11

Thanh vằn D28

15.710

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.800

2

Thép cuộn Ø8

15.800

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.750

4

Thanh vằn D12

15.750

5

Thanh vằn D14

15.750

6

Thanh vằn D16

15.750

7

Thanh vằn D18

15.750

8

Thanh vằn D20

15.750

9

Thanh vằn D22

15.750

10

Thanh vằn D25

15.750

11

Thanh vằn D28

15.750

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 28-02-2023

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

15.700

Thép cuộn Ø8

15.700

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.780

Thép cuộn Ø8

15.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

15.810

Thép cuộn Ø8

15.810

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.810

Thép cuộn Ø8 MN

15.810

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.810

Thép cuộn Ø8

15.760

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.760

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.760

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.760

Thép cuộn Ø8

15.760

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.850

Thép cuộn Ø8

15.850

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.860

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.810

Thép cuộn Ø8

15.810

 

Mặc dù giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng tăng nhưng không xuất phát từ nhu cầu thị trường, mà nguyên nhân chính là từ việc giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng tăng 500 – 700 đồng/kg và giữ mức 9.600 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu tăng 50 USD/tấn giữ mức 440 USD/tấn cuối tháng 1/2023. Trong những ngày đầu tháng 02/2023 giá thép phế liệu có xu hướng điều chỉnh tăng. Giá thép phế liệu liệu giao dịch ở mức khoảng 445-450 USD/tấn.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

 20.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.150

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.150

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

20.300

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

20.300

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

20.500

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

20.500

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

19.400

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

19.400

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

19.400

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.600

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.600

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.450

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.450

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H350x350x12x19

6~12m

SS400

JIS

20.450

H-Beam

H400x400x13x21

6~16m

SS400

JIS

20.500

H-Beam

H440x300x11x18

6~16m

SS400

JIS

19.400

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, tình hình thép xây dựng chưa có nhiều thay đổi đột phá trong thời gian ngắn, triển vọng ngành thép trong năm 2023 được dự báo tiếp tục khó khăn, đặc biệt trong nửa đầu năm. Bên cạnh đó, triển vọng trong năm này của các doanh nghiệp thép xây dựng cũng chưa thể tăng trưởng như mong muốn bởi sự ảm đạm của thị trường bất động sản dân cư và các dự án diễn biến khá chậm do lo ngại về sự suy thoái kinh tế toàn cầu.

Giá bán sản phẩm thép xây dựng đã tăng liên tiêp trong các tuần qua nhưng dự báo sẽ giảm trong tuần tới do giá nguyên vật liệu đầu vào có dấu hiệu giảm từ đầu tháng 3 năm 2023. Bên cạnh đó,  hiện tại giá thép Trung Quốc đang duy trì mặt bằng giá thấp trong bối cảnh nhu cầu thép chưa hồi phục do thị trường nhà ở Trung Quốc chưa có dấu hiệu ấm lên và số nhà xây mới liên tục sụt giảm bởi nguồn vốn để phát triển dự án vẫn còn nhiều vướng mắc.

Theo đánh giá của các chuyên gia ngành thép, triển vọng nhành thép dự báo tăng trưởng trong năm 2023 vẫn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như các dự án mới kết hợp đầu tư công, hoạt động xây dựng là đầu ra của sản phẩm thép xây dựng trong khi thị trường xây dựng dân dụng vẫn khá chậm.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.