Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 09/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 09

Từ ngày 25-02 đến ngày 02-03-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường thép xây dựng có lượng  bán ra ổn định trong những ngày đầu năm, trong khi  các đơn vị tập trung tối đã cho sản xuất trước những diễn biến phức tạp của dịch bệnh covid-19. Bên cạnh đó, giá bán cũng tăng nhẹ từ 200~500 ngàn đồng/tấn. Theo chu ký hàng năm, đầu năm không phải cao điểm xây dựng, sức tiêu thụ thép khá thấp. Tuy nhiên, ngay từ tháng 1/2022, bán hàng đạt hơn 1 triệu tấn, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2021 giá bán cũng tăng tương ứng trên mức 17.2 triệu đồng/tấn ở thời điểm hiện tại.

Giá bán thép xây dựng trong nước cũng có những đợt tăng liên tiếp và trung bình khoảng 16.800-17.500 đồng/kg tùy thuộc từng doanh nghiệp, chủng loại sản phẩm và vùng miền cụ thể. Những doanh nghiệp như Pomina nâng giá thép lên 17.800 đồng/kg. Động lực tăng trưởng ngành thép xây dựng kỳ vọng nhiều vào các dự án đầu tư công và nền kinh tế được tái mở cửa. Cụ thể, đầu tư công vào các dự án cơ sở hạ tầng sẽ thúc đẩy nhu cầu thép trong nước, đặc biệt là thép xây dựng.

  Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng & tuần trong tháng

Nguyên nhân giá thép xây dựng tăng, đa số ý kiến cho rằng chi phí nguyên liệu thô cao sẽ tạo áp lực lên biên lợi nhuận đối với các nhà sản xuất thép trong năm 2022. Cụ thể, từ đầu năm đến nay, giá nguyên vật liệu nhập khẩu đã tăng đáng kể cùng với sự giá của nguyên liệu như giá ga, xăng dầu...trong nước đã ảnh hưởng đáng kể đến giá bán của sản phẩm thép xây dựng trong nước.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Giới chuyên gia đánh giá, dù ngành thép trong nước đang bước vào giai đoạn suy thoái, nhưng ngược lại ngành này đang có những điều kiện kinh doanh thuận lợi hơn chu kỳ trước đó khi đầu tư công đang là động lực tăng sản lượng tiêu thụ. Tuy vậy, ảnh hưởng của dịch bệnh covid-19 vẫn còn hiện hữu và gia tăng số ca lây nhiễm khiến cho đã số các doanh nghiệp gặp khó khăn.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

641

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

681

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

657

SD295A

       678

SD390

Theo thông tin tuần này, giá nguyên liệu từ quặng sắt, than Coke, thép phế liệu… tăng mạnh ở Trung Quốc và khu vực ASEAN đã khiến giá phôi tăng mạnh. Theo đó, giá phôi thép giao dịch cảng Đông Nam Á tăng 39-40 USD/tấn lên mức 660 USD/tấn vào cuối tháng 01/2022; đến ngày 10/2/2022 ở mức 696 USD/T CFR Đông Á, tăng khoảng 70 USD/tấn so với mức giá phôi thép thời điểm đầu tháng 01/2022. Ở thị trường trong nước, giá phôi thép nội địa tháng 2/2022 tăng khoảng 400-600 đồng/kg, giữ giá ở mức từ 14,9-15,9 nghìn đồng/kg cuối tháng 02/2021.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.350

2

Thép cuộn Ø8

17.350

3

Thanh vằn D10

Kg

          17.380

4

Thanh vằn D12

17.380

5

Thanh vằn D14

17.360

6

Thanh vằn D16

17.360

7

Thanh vằn D18

17.270

8

Thanh vằn D20

17.270

9

Thanh vằn D22

17.280

10

Thanh vằn D25

17.280

11

Thanh vằn D28

17.280

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.520

2

Thép cuộn Ø8

17.440

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

17.480

4

Thanh vằn D12

17.480

5

Thanh vằn D14

17.450

6

Thanh vằn D16

17.450

7

Thanh vằn D18

17.450

8

Thanh vằn D20

17.450

9

Thanh vằn D22

17.450

10

Thanh vằn D25

17.450

11

Thanh vằn D28

17.450

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 20-2-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.530

Thép cuộn Ø8

17.530

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.480

Thép cuộn Ø8

17.480

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.600

Thép cuộn Ø8

17.600

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.500

Thép cuộn Ø8

17.500

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.490

Thép cuộn Ø8 MN

17.490

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.500

Thép cuộn Ø8

17.500

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

17.480

Thép cuộn Ø8 Pomina

17.480

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

17.480

Thép cuộn Ø8

17.480

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

17.520

Thép cuộn Ø8

17.520

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

17.520

Thép cuộn Ø8

17.520

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

17.520

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

17.550

Thép cuộn Ø8

17.550

Thị trường thép xây dựng tại có sự chuyển biến về giá theo chiều hướng tăng khiến cho thị trường giảm nhẹ về lượng bán ra trong tuân qua, thị trường miền Nam khá sô động do thuận tiện về lượng hàng hóa và thời tiết thuận lợi hơn so với miền Bắc, hoạt động vận chuyển cũng dân ổn định trở lại. Giá bán lẻ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lý dao động ở mức 17.5 triệu đồng/tấn. Mức giá vẫn rất cao so với cùng ký năm ngoái khiến cho người mua e ngại trong việc dự trữ hàng hóa. Hiện Hòa Phát đang đứng đầu thị trường thép xây dựng của cả nước với thị phần duy trì trên 35%. Tuy nhiên chất lượng thép ổn định và được người mua ưa chuộng tại các đại lý là thép Vina Kyeoi.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

19.950

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

19.950

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.250

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá của Tokyo Steel được theo dõi chặt chẽ bởi các đối thủ Châu Á như Posco 005490 KS  của Hàn Quốc và Hyundai Steel 004020 KS và Baoshan Iron & Steel Co Ltd (Baosteel) 600019.SS của Trung Quốc. Giá dầm hình chữ H sẽ tăng 4,7 % lên 111.000 yên (971 USD/ tấn) với kênh tăng 4.9% lên 102.000 yên/ tấn.

Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 19.5~20.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình khó khăn sẽ kéo dài sang năm 2022.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.850

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.850

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.950

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.950

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.950

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.950

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, triển vọng giá thép năm 2022 sẽ ổn định và  giá được điều chỉnh nhẹ theo nhu cầu thị trường, xoay quanh mức giá hiện nay tùy chủng loại và thương hiệu. Đa số các đơn vị sản xuất đã có được đơn đặt hàng hết tháng 4 trong năm nay, do vậy duy trì sản xuất trong điều kiện hện tại cũng đòi hỏi sự nỗ lực lơn từ phía đơn vị sản xuất.

Kỳ vọng về mức giá thép tăng đột biến trong năm 2022 cũng không thể xảy ra ngay trong quý I, II. Dự kiến, theo chu kỳ sản xuất thì các sản phẩm thép sẽ tiêu thụ tốt khi bước vào quý III, IV. Thị trường thép trong nước được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng trong năm 2022 với các giải pháp phát triển, phục hồi kinh tế xã hội, trong đó, 3 trọng tâm để duy trì đà tăng trưởng, khai thác các động lực tăng trưởng mới được Chính phủ xác định trong năm 2022 gồm: khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng.

Nhiều chuyên gia và doanh nghiệp cũng nhận định năm 2022 sẽ là một năm nhiều triển vọng với ngành thép khi dịch bệnh được kiểm soát, nhu cầu xây dựng hồi phục mạnh trở lại sẽ khiến mức tiêu thụ thép trong nước tăng. Hiện tại, nhu cầu thép của các thị trường xuất khẩu kỳ vọng tiếp tục được duy trì ở mức cao, xu hướng này sẽ tiếp tục tiếp diễn tối thiểu đến hết nửa đầu năm 2022, qua đó kích thích các nhà sản xuất thép thép trong nướ đẩy mạnh xuất khẩu.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

19,000

+400

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22,200

+1,300

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

23,200

+1,700

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.