Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 08
Từ ngày 17 đến ngày 23 -02-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Diễn biến giá các loại nguyên liệu như phế liệu nhập khẩu tăng mỗi tuần dã ảnh hưởng đến giá thép xây dựng trong nước và biên lợi nhuận gộp của các doanh nghiệp thép. Do đó, các doanh nghiệp đều đồng loạt điều chỉnh giá bán mỗi tuần, giá thép xây dựng Ø6 và Ø8 hiện giao động ở mức 15.5~15.9 triệu đồng/tấn tuỳ từng thương hiệu. Tuy vậy, hiệu quả kinh doannh của các công ty thép xây dựng vẫn thấp, khó khăn từ mua nguyên liệu đầu vào đến tiêu thụ thành phẩm đầu ra do lượng tôn kho tại các nhà máy từ năm 2022 vẫn còn nhiều.
Nhiều chính sách cụ thể từ các cơ quan quản lý nhằm tháo gỡ cho thị trường bất động sản trong thời gian vừa qua sẽ thúc đẩy lượng tiêu thụ đáng kể thép xây dựng trong tương lai. Theo các chuyên gia, với sự vào cuộc đồng bộ từ ngân hàng và chính phủ nhằm đưa ra các giải pháp cụ thể thúc đấy sự tăng trưởng của thị trường bất động sản trong nước. Do dó ngành thép xây dựng trong nước được ký vọng sẽ sớm được khởi sắc trong thời gian tới.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
Hoạt động xuất khẩu thép của các đơn vị sản xuất cũng không dễ dàng và sẽ còn gặp nhiều khó khăn trong lúc tình hình kinh tế thế giới có nhiều bất ổn. Tình trạng làm phát vẫn ở mức cao, lãi suất ngân hàng cao kết hợp với việc giá nguyên liệu đầu vào tăng … khiến cho hoạt động sản xuấ và xuất khẩu chưa thể đạt được như kỳ vọng, thị trường vẫn duy trì mức tăng trưởng chậm trong khi gián bán liên tục có những biến động từ thị trường thế giới.
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Theo quan sát từ các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng, hoạt động sản xuất vẫn duy trì tình trạng ảm đạm, một số các đơn vị hoạt động cầm chừng chưa đến 30% công suất thiết kế. Nhu cầu thấp khiến cho lượng sản phẩm bán ra vẫn thấp, người lao động chưa thể yên tâm với công việc hiện tại.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 520 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
535 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 525 | SD295A | |||
543 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.750 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.750 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 15.710 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.710 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.710 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.710 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.710 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.710 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.710 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.710 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.710 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 15.800 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 15.800 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 15.750 | |
4 | Thanh vằn D12 | 15.750 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 15.750 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 15.750 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 15.750 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 15.750 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 15.750 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 15.750 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 15.750 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
20-02-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 15.700 |
Thép cuộn Ø8 | 15.700 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 15.780 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.780 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 15.810 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 15.760 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 15.760 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.760 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 15.800 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.800 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 15.850 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.850 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 15.860 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 15.810 | ||
Thép cuộn Ø8 | 15.810 |
Mặc dù giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng tăng nhưng không xuất phát từ nhu cầu thị trường, mà nguyên nhân chính là từ việc giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng tăng 500 – 700 đồng/kg và giữ mức 9.600 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu tăng 50 USD/tấn giữ mức 440 USD/tấn cuối tháng 1/2023. Trong những ngày đầu tháng 02/2023 giá thép phế liệu có xu hướng điều chỉnh tăng. Giá thép phế liệu liệu giao dịch ở mức khoảng 445-450 USD/tấn.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.150 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.200 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.100 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.300 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.600 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 20.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.300 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 19.400 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.600 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.650 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 19.450 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 19.650 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, các doanh nghiệp sản xuất thép vẫn sẽ đối diện với loạt khó khăn trong bối cảnh nhu cầu xây dựng giảm, giá nguyên liệu đầu vào tăng và dư thừa nguồn cung. Tuy nhiên, kỳ vọng thị trường Trung Quốc phục hồi và mục tiêu giải ngân đầu tư công trong nước dự kiến tăng 20-25% sẽ là động lực phục hồi ngành thép vào nửa sau của năm nay. Việc giá bán sản phẩm thép xây dựng tăng theo giá nguyên liệu nhập khẩu là điều khó tránh khỏi.
Việc Trung Quốc mở cửa trở lại được kỳ vọng sẽ là động lực hỗ trợ giá thép thời gian tới đồng thời việc mở cửa trở lại sẽ giúp lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong khu vực phục hồi tích cực trong thời gian tới kết hợp với sự phục hồi từ thị trường bất động sản sau những chính sách hỗ trợ tích cực.
Thị trường nội địa vẫn chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt của các thương hiệu trong nước và sản phẩm cùng loại nhập khẩu, giá bán của các sản phẩm cùng loại nhập khẩu vẫn rẻ và chất lượng kém hơn. Thêm vào đó, các chính sách thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất, tỷ giá leo thang có thể ảnh hưởng tiêu cực tới nhu cầu và hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp thép trong thời gian tới.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.