Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 05/2024

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 05

Từ ngày 26-1 đến ngày 01-02-2024

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trương thép xây dựng vẫn duy trì mức tiêu thụ ở mức thấp, các đơn vị sản xuất duy trì 30~50 công suất tại các nhà máy, trong khi đó, lượng sản phẩm vận chuyển phục vụ đa số cho các dự án đầu tư đang diễn ra ở thị trường trong nước. Trong khi đó, giá bán được các đơn vị điều chỉnh tăng nhẹ từ 150~250 ngàn đồng/tấn. Các đơn vị đồng loạt tăng giá như thép Việt, thép Hoà Phát, thép Vina kyoei…mức giá bán tại đại lý giữa các sản phẩm cùng loại chênh lệch không nhiều do đó người mua có thể lựa chọn sản phẩm tuỳ theo mục đích sử dụng của công trình xây dựng. Các đơn vị sản xuất phải điều chỉnh tăng giá nhằm bù lại một phần giá tăng nguyên vật liệu, mặc dù nhu cầu vẫn ở mức thấp ở thời điểm hiện tại.

Từ đầu năm 2024, nhiều mặt hàng như nguyên liệu thép vẫn giữ đà tăng.  Việc giá thép có xu hướng bật lên do tăng giá nguyên vật liệu như; than coke, phế, giá điện…Do đó,  việc cạnh tranh về giá bán, về thị phần, thị trường của các nhà máy ngày càng trở nên khốc liệt để duy trì hoạt động của nhà máy. Hiện nay các nhà máy trong nước đối mặt nhiều khó khăn do giá tồn kho cao, giá bán thấp, và các chi phí tồn kho, giá cả nguyên vật liệu biến đổi liên tục do chịu tác động trực tiếp từ thị trường thế giới.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Do thị trường tiêu thụ khó có thể phục hồi mạnh me vào thời điểm  trước Tết cổ truyền dân tộc đang đến gần, do đó lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng vẫn chỉ duy trì ở mức thấp, các nhà máy đã bố trí lịch nghỉ Tết từ một đến hia tuần cho người lao động ở xa về quê đón tết. Đa số các nhà máy sản xuất thép sẽ không sản xuất trong dịp nghỉ lễ do lượng bán ra chưa tăng như kỳ vọng.

Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina,)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

498

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

512

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

515

SD295A

525

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomian. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.450

2

Thép cuộn Ø8

14.450

3

Thanh vằn D10

Kg

14.410

4

Thanh vằn D12

14.410

5

Thanh vằn D14

14.410

6

Thanh vằn D16

14.410

7

Thanh vằn D18

14.410

8

Thanh vằn D20

14.410

9

Thanh vằn D22

14.410

10

Thanh vằn D25

14.410

11

Thanh vằn D28

14.410

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.750

2

Thép cuộn Ø8

14.750

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.610

4

Thanh vằn D12

14.610

5

Thanh vằn D14

14.610

6

Thanh vằn D16

14.610

7

Thanh vằn D18

14.610

8

Thanh vằn D20

14.610

9

Thanh vằn D22

14.610

10

Thanh vằn D25

14.610

11

Thanh vằn D28

14.610

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

28-01-2024

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

14.650

Thép cuộn Ø8

14.600

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

14.680

Thép cuộn Ø8

14.680

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

14.700

Thép cuộn Ø8

14.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

14.710

Thép cuộn Ø8

14.710

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

14.710

Thép cuộn Ø8 MN

14.710

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.700

Thép cuộn Ø8

14.700

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.660

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.660

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.630

Thép cuộn Ø8

14.630

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

14.710

Thép cuộn Ø8

14.710

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.650

Thép cuộn Ø8

14.650

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.660

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.710

Thép cuộn Ø8

14.710

Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Tuy vậy, thị trường chưa thể trở lại mức tăng trưởng ổn định do nhiều yếu tố khác quan, tâm lí chờ giảm giá thêm khiến cho thị trường thép xây dựng dao dịch ảm đạm.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.900

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.000

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

21.000

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

21.000

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

21.000

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

21.000

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

21.000

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

16.800

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

16.800

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

16.920

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

16.920

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

16.950

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

16.920

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

16.930

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.8~19.2 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

17.700

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

17.800

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

17.950

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

17.950

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

17.950

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

17.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

17.950

H-Beam

H350x350x12x19

6~12m

SS400

JIS

17.950

H-Beam

H400x400x13x21

6~16m

SS400

JIS

17.950

H-Beam

H440x300x11x18

6~16m

SS400

JIS

17.910

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, giá thép sẽ tiếp tục tăng trước và sau ký nghỉ kéo dài một tuần dựa trên giá thép phế liệu, giá thép phế nội địa trong tháng 1 tăng nhẹ khoảng 300~400 đồng/kg, giữ mức 9.100 đến 9.700 đồng/kg. Giá thép phế giao dịch nhập khẩu ở mức mức 397 USD/tấn, tăng 6 USD/tấn và dự báo sẽ tiếp tục tăng trong tháng sau.

Thị trường thép xây dựng khó đạt mức tăng trưởng nhanh nhưng vẫn duy trì ở mức cầm chưng phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Giá thép có thể phục hồi trong thời gian tới, tuy nhiên giá khó có thể tăng mạnh vì thị trường bất động sản ở trong nước chưa có nhiều khởi sắc, nhu cầu chung vẫn đang bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, áp lực cạnh tranh từ thép giá rẻ nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn còn đang hiện hữu.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.