Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 44/2020

     

   

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 44/2020

Từ ngày 23 đến ngày 29-10-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, thị trường tiêu thụ diễn biến theo chiều hướng tích cực ở thị trường miền Nam với mức tăng trưởng ổn định, thị trường miền Bắc tăng nhẹ trong khi thị trường miền Trung sụt giảm do ảnh hưởng bởi bão, lũ lụt xảy ra ở hầu hết các tỉnh. Hoạt động sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng bắt đầu trở lại vào cuối quý 3 năm nay do nhiều công trình xây dựng đang được đẩy nhanh tiến độ hoàn thành ở nhiều khu vực khác nhau, tuy nhiên, các nhà sản xuất trong nước đã được cảnh báo nên theo dõi thị trường để tránh tình trạng dư thừa có thể xảy ra.

Giá bán thép trong nước ở mức bình quân khoảng 11.2 – 11.5 triệu đồng/tấn tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể. Giá thép xây dựng trong nước không điều chỉnh nhiều dù giá nguyên liệu tăng mạnh do các doanh nghiệp trong ngành có sự cạnh tranh gay gắt để giữ thị phần hay phát triển thêm thị phần, cạnh tranh trong cả lĩnh vực công trình và dân dụng.

Mặc dù ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 gây khó khăn lớn cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép từ tháng 7 đến tháng 9 vừa qua khiến nhiều doanh nghiệp trong nước không đạt được mức tăng trưởng như những năm trước. Bước vào quý lll, lượng tiêu thụ và sản xuất cũng có những tín hiệu đáng mừng cho ngành trong giai đoạn hiện nay và tiếp tục duy trì đến thời điểm hết năm nay.

Việc đẩy nhanh các dự án đầu tư công sẽ được triển khai tích cực và đưa ngành công nghiệp trong nước đi lên kéo theo sự phát triển của ngành thép xây dựng. Nếu khối lượng công việc đó được đẩy nhanh vào cuối năm, chắc chắn sẽ có tác động tích cực đến sự phục hồi và tăng trưởng của ngành vật liệu xây dựng, trong đó có ngành thép xây dựng dựa trên hoạt động xây dựng dân dụng.

Ngành thép Trung Quốc vẫn là một thách thức lớn đối với ngành công nghiệp trong nước khi cạnh tranh với các công ty này sản xuất trở lại sau đại dịch Covid-19. Các nhà sản xuất trong nước nên đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường xuất khẩu để giảm bớt áp lực trên thị trường trong nước và cạnh tranh tốt hơn với thế giới.

Đối với EVFTA, có hiệu lực kỳ vọng sẽ giúp cho ngành thép rộng đường và thêm cơ hội xuất khẩu sang thị trường EU. Về mặt lý thuyết, khi EVFTA có hiệu lực sẽ mở ra cơ hội lớn cho các ngành nghề; trong đó có ngành thép. Tuy nhiên, thị trường các nước EU ở trạng thái bão hòa với các giao dịch thương mại thép, các hoạt động chủ yếu trong nội khối.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

 

Ở thị trường thép xây dựng, sản lượng tiêu thụ của Tập đoàn Hòa Phát tăng 26,4% lên gần 2.5 triệu tấn và dẫn đầu với 32.6% thị phần toàn ngành. Thị phần của Hòa Phát lớn gấp đôi doanh nghiệp đứng liền sau là nhóm VNSteel, kế đến là Vina Kyoei, Pomina, Formosa Hà Tĩnh và các công ty nhỏ hơn.

 

 

 

 

 

 

 

Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.

 

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

396

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

416

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

401

SD295A

       411

SD390

 

Đi cùng với nhu cầu hồi phục trở lại trên thế giới thì khiến giá nguyên liệu thép tăng trở lại. Giá quặng sắt tháng 10 giao dịch ở mức 122-125 USD/tấn, tăng 49% so với các tháng đầu năm và tăng 31% so với cùng kỳ năm trước. Giá cuộn cán nóng HRC ở mức 502-505 USD/tấn, tăng 25.8% so với vùng giá 400 USD/tấn thời điểm đầu năm và tăng 10.8% so với cùng kỳ năm trước. Giá thép phế liệu ở mức 302 USD/tấn, cùng tăng trên 20% so với cùng kỳ năm trước và các tháng 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.200

2

Thép cuộn Ø8

12.200

3

Thanh vằn D10

Kg

           12.100

4

Thanh vằn D12

12.090

5

Thanh vằn D14

12.190

6

Thanh vằn D16

12.190

7

Thanh vằn D18

12.090

8

Thanh vằn D20

12.090

9

Thanh vằn D22

12.090

10

Thanh vằn D25

12.090

11

Thanh vằn D28

12.090

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Thái Nguyên. Giá chưa gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thái Nguyên

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.900

2

Thép cuộn Ø8

11.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.950

4

Thanh vằn D12

11.950

5

Thanh vằn D14

11.950

6

Thanh vằn D16

11.920

7

Thanh vằn D18

11.920

8

Thanh vằn D20

11.920

9

Thanh vằn D22

11.920

10

Thanh vằn D25

11.920

11

Thanh vằn D28

11.920

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 26-10-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

12.010

Thép cuộn Ø8

12.010

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.100

Thép cuộn Ø8

12.100

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

11.700

Thép cuộn Ø8

11.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

11.800

Thép cuộn Ø8

11.800

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

11.900

Thép cuộn Ø8 MN

11.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

11.200

Thép cuộn Ø8

11.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

11.750

Thép cuộn Ø8 Pomina

11.750

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

11.350

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiên chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.600

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

 

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.

 

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

 

 

Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9.6% so với năm trước, còn 12.36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.670

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.680

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.650

 

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

Dự báo, trước các cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là việc thực thi Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do EVFTA, ngành thép là một trong những ngành được kỳ vọng có thêm điều kiện thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới.

 

 

Bên cạnh đó, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng sẽ đặt ngành được coi là xương sống của nền kinh tế trước khó khăn rất lớn, nhất là nguy cơ đối mặt với các vụ việc phòng vệ thương mại tại các thị trường xuất khẩu trong khi tình trạng mất cân đối cung - cầu trong nước vẫn chưa được cải thiện.

 

 

 

Thị trường trong nước cũng có cơ hội lớn trong thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhờ khả năng kiểm soát tốt dịch bệnh, chi phí nhân công rẻ. Do đó, khi các doanh nghiệp nước ngoài vào thị trường trong nước thì nhu cầu đầu tư nhà xưởng, khu công nghiệp sẽ tăng lên, kéo theo nhu cầu về thép xây dựng tăng theo.

 

 

 

Dự kiến, với các chính sách thu hút đầu tư của Chính phủ, nhiều công ty, tập đoàn nước ngoài sẽ lựa chọn thị trường trong nước là nơi đặt các trung tâm, nhà máy sản xuất, góp phần thúc đẩy thị trường thép xây dựng phát triển.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 44

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

 13,200

 Giảm 200

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

 14,400

 Tăng 400

HRC SAE

Trung Quốc

13,500

Giảm 400

 

 

 

 

  

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.