Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 32/2020

      

   

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 32/2020

Từ ngày 31-07  đến ngày 06-08-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, tình hình sản xuất và bán hàng của các đại lý thép xây dựng trong khu vực trung tâm của các thành phố lớn vẫn không có nhiều khởi sắc so với tuần trước đó. Theo chủ các đại lý bán lẻ cho biết mức giảm mạnh hơn mức giảm trung bình chung của các tháng trước đó và so với cùng kỳ năm 2019. Nguyên nhân được cho là do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 khiến cho thị trường trong nước khủng hoảng về nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản xuất cũng như lượng lao động không ổn định tại các nhà máy do lo ngại yếu tố lây nhiễm bệnh.

Mặc dù tiêu thụ thép ở thị trường trong nước cũng như xuất khẩu đều sụt giảm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Song nhiều doanh nghiệp lớn ngành thép vẫn ghi nhận kết quả hoạt động khả quan, tăng trưởng rõ rệt về lợi nhuận, điển hình là thép Hòa Phát, Thép Miền Nam...

Chính sách đẩy mạnh đầu tư công của Chính phủ gần đây đã bắt đầu đi vào thực tế. Nhiều công trình hạ tầng, dự án được triển khai như công trình cao tốc Bắc Nam, công trình sửa chữa, nâng cấp đường băng các sân bay quốc tế, các công trình bệnh viện, trường học, các dự án nhiệt điện,…Hầu hết các công trình đều lựa chọn sử dụng thép Hòa Phát để thi công.

Khu vực miền Nam có sản lượng gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ 2019 với 75.000 tấn. Tiêu thụ trong các công trình xây dựng dân dụng vẫn đóng góp lớn nhất vào kết quả chung của thép Hòa Phát. Ngoài thép thành phẩm, Hòa Phát đã cung cấp cho thị trường 1 triệu tấn phôi thép, phục vụ sản xuất thép xây dựng, riêng tháng 7 là 169.000 tấn.

Theo báo cáo về cơ cấu sử dụng thép xây dựng trong nước bao gồm thép xây dựng phục vụ cho xây dựng dân dụng chiến 33%, xây dựng cơ sở hạ tầng chiếm 17% và xây dựng công nghiệp chiếm 15%, ngoài ra còn phục vụ cho một số ngành kết cấu khác. Do vậy, để thúc đẩy lượng sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng cần nhiều giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường xây dựng trong cả nước. Thị thường thép xây dựng tiêu thụ chậm bắt nguồn từ hoạt động xây dựng trong nước sụt giảm cho thấy sự ảnh hưởng rõ rệt và qua lại giữa hai ngành.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Thị trường xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng của các đơn vị trong nước vẫn chủ yếu dựa vào thị trường ASEAN, các khu vực ở gần có lợi thế về thời gian vận chuyển. Bên cạnh đó việc xuất khẩu phôi thép cũng đạt được tín hiệu khả quan như việc Hòa Phát xuất khẩu phôi thép sang thị trường Trung Quốc...

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

356

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

364

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

348

SD295A

       368

SD390

 

 

Giá quặng sắt ngày 07/8/2020 giao dịch ở mức 106-107 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, ổn định so với cuối tháng 6/2020.

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

10.080

2

Thép cuộn Ø8

10.400

3

Thanh vằn D10

Kg

          10.380

4

Thanh vằn D12

10.300

5

Thanh vằn D14

10.250

6

Thanh vằn D16

10.260

7

Thanh vằn D18

10.260

8

Thanh vằn D20

10.260

9

Thanh vằn D22

10.260

10

Thanh vằn D25

10.260

11

Thanh vằn D28

10.260

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã chưa gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

10.280

2

Thép cuộn Ø8

10.280

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

           10.330

4

Thanh vằn D12

10.430

5

Thanh vằn D14

10.210

6

Thanh vằn D16

10.210

7

Thanh vằn D18

10.210

8

Thanh vằn D20

10.210

9

Thanh vằn D22

10.210

10

Thanh vằn D25

10.210

11

Thanh vằn D28

10.210

 

Giá bán sản phẩm thép xây dựng giảm so với tuần trước do thông tin dịch Covid-19 bùng phát trở lại. Giá bán thép giảm nhẹ tùy từng đơn hàng duy trì giảm từ 100~200 ngàn đồng/tấn.Hiện tại, Pomina là một trong những nhà máy sản xuất thép lớn tịa thị trường trong nước với tổ hợp hai nhà máy luyện phôi và cán thép với công suất 1.1 triệu tấn thép xây dựng và 1.5 triệu tấn phôi thép hàng năm.

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 5-08-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

12.050

Thép cuộn Ø8

12.050

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.300

Thép cuộn Ø8

12.300

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

11.910

Thép cuộn Ø8

11.910

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

11.900

Thép cuộn Ø8

11.920

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

11.900

Thép cuộn Ø8 MN

11.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

11.200

Thép cuộn Ø8

11.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

11.750

Thép cuộn Ø8 Pomina

11.750

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

12.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.910 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.900  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.010

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.010

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.020

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.

 

 

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.870

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.850

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, giá quặng sắt sẽ giảm do nhu cầu của thị trường thép xây dựng đi xuống, quặng sắt chiếm tới 30 – 40% chi phí giá thành sản xuất thép xây dựng bằng công nghệ lò cao. Do đó giá thép xây dựng cũng có những khác biết nhất định vè cạnh tranh trong lĩnh vực giá giữa các đơn vị khác nhau.

Việc công suất gia tăng nhanh hơn sản lượng tiêu thụ đã khiến cho nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng thua lỗ. Ngoài Hòa Phát có mức biên lợi nhuận cao, hầu các doanh nghiệp trong ngành hầu hết có mức biên lợi nhuận rất thấp và vì thế khá dễ bị tổn thương khi trong ngành có các điều kiện bất lợi. Việc đầu tư mở rộng công suất đến từ các doanh nghiệp lớn và có nhiều kinh nghiệm như Hòa Phát sẽ gây ra một cuộc cạnh tranh về giá và khiển cho nhiều doanh nghiệp gặp phải tình trạng thu lỗ trong các năm tiếp theo. Những doanh nghiệp nhỏ không có lợi thế về quy mô và các doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả sẽ bị đào thải khỏi ngành.

Dự báo, việc tái cấu trúc doanh nghiệp và hệ thống phân phối cũng phần nào giúp các doanh nghiệp giảm bớt chi phí trong tình hình dịch Covid-19 lan rộng tại thị trường trong nước. Thị trường tiêu thụ giảm do nghành xây dựng sụt giảm là yêu tố quan trọng trong việc khó phục hồi tình thình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 32

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11.300

Giảm 300

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

12.500

Tăng 300

HRC 2.0mm

Trung Quốc

12.000

 Tăng 200

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.