Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 29/2019

 

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 29/2019

Từ ngày 12 đến ngày 18-07-2019

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng có phần giảm nhẹ trong tuần qua do yếu tố thời tiết không được thuận lợi, việc che chắn, giảm tải trọng trong khi vận chuyển nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và khối lượng hàng vận chuyển trong điều kiện khó khăn. Hơn nữa, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng diễn biến cạnh tranh khốc liệt hơn trong việc mua bán sản phẩm, các doanh nghiệp nhà nước đang có lợi thế về thị trường trong khi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng triển khai nhiều biện pháp mạnh mẽ để tập trung vào khâu tiêu thụ sản phẩm, giảm lượng hàng tồn kho.

 

Đối với sản phẩm thép xuất khẩu, trước khi xuất khẩu hàng hóa, các doanh nghiệp trong nước cần thông qua hiệp hội ngành hàng để tìm hiểu kỹ, thay vì mỗi doanh nghiệp xuất khẩu một cách ồ ạt thì nên đề ra chiến lược xuất khẩu để các doanh nghiệp nhập khẩu không thể vin vào cớ hàng hóa xuất khẩu tăng đột biến để áp dụng biện pháp chống bán phá giá hoặc các biện pháp phòng vệ thương mại khác.

                                     Diễn biến thị trường giá phôi thép theo từng tháng

Nhu cầu đối với các sản phẩm thép thành phẩm tại thị trường trong nước chính là động lực cho nhà máy thép tích hợp của FHS. Trong bối cảnh bùng nổ về xây dựng, nhu cầu thép đã tăng gấp đôi trong thập kỷ qua. Hiện nay, các công ty xây dựng trong nước đang mua thép nội địa ngày càng nhiều, và FHS đang giúp nước ta dần dần hạn chế việc nhập khẩu thép từ các nhà sản xuất Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xây dựng lò nung luôn là rào cản lớn với công nghiệp thép. Nước ta đã nhập khẩu thép bán thành phẩm, sau đó xử lý chúng thành thành phẩm. Điều này cản trở sự phát triển của ngành thép trong nước, bởi vì các sản phẩm thép bán thành phẩm có thể được mua ổn định hơn và với chi phí thấp hơn nếu sản xuất tích hợp lò cao trở nên khả thi.

    2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Chính phủ đã và đang thúc đẩy việc xây dựng các nhà máy thép tích hợp hợp tác với các nhà sản xuất thép nước ngoài. Và với nhà máy thép FHS hiện đang hoạt động, thị trường sản xuất thép trong nước có thể mua các sản phẩm bán thành phẩm tại thị trường trong nước như phôi thép để sản xuất thép xây dựng 150x150mm, 160x160mm.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

487

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

498

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

486

SD295A

       500

SD390

 

Giá quặng sắt toàn cầu hiện là 97 USD/tấn, tăng 19% kể từ tháng 4 và tăng 38% kể từ đầu năm. Giá vật liệu thô này tăng mạnh hơn dự kiến của bộ phận phân tích của SSI (SSI Research) do nhu cầu tiêu thụ lớn tại Trung Quốc và tâm lý lo ngại xuất khẩu quặng sắt của Brazil vẫn giảm trong dài hạn. Tuy nhiên, thị trường quặng sắt gần đây có dấu hiệu điều chỉnh khi giá giảm 3% so với mức đỉnh được ghi nhận vào cuối tháng 5. Dự kiến trong tháng 7, Australia sẽ hoàn thành việc khôi phục hoạt động khai quặng từng bị ảnh hưởng bởi trận lốc xoáy hồi cuối tháng 3, giúp xoa dịu lo ngại thiếu hụt nguồn cung.

 

Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-339 USD/tấn CFR Đông Á ngày 6/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 5/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Posco. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Posco

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.000

2

Thép cuộn Ø8

15.000

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.800

4

Thanh vằn D12

14.800

5

Thanh vằn D14

14.800

6

Thanh vằn D16

14.800

7

Thanh vằn D18

14.800

8

Thanh vằn D20

14.800

9

Thanh vằn D22

14.800

10

Thanh vằn D25

14.800

11

Thanh vằn D28

14.800

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.200

2

Thép cuộn Ø8

15.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 15.150

4

Thanh vằn D12

15.100

5

Thanh vằn D14

15.100

6

Thanh vằn D16

15.100

7

Thanh vằn D18

15.100

8

Thanh vằn D20

15.100

9

Thanh vằn D22

15.100

10

Thanh vằn D25

15.100

11

Thanh vằn D28

15.100

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-07-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.000

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.000

Thép cuộn Ø8 MN

15.000

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.900

Thép cuộn Ø8

14.900

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.850

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.850

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

14.900

Thép cuộn Ø8 LD

14.900

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.300

Thép cuộn Ø8

14.300

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.300

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.300

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.300

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Trong thời gian tới đây, nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là tham gia các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới, bảo đảm thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các cam kết trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đã ký kết. Ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại (PVTM), đặc biệt là gian lận xuất xứ hàng hóa, theo hướng toàn diện, đồng bộ và kịp thời, giúp khai thác hiệu quả các cam kết quốc tế, phát triển bền vững xuất nhập khẩu.

 

Dự báo, do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết vẫn mưa nhiều ở miền Nam nên hoạt động vận chuyển và tiêu thụ thép xây dựng vẫn gặp nhiều khó khăn. Theo các đơn vị sản xuất cho biết giá bán sản phẩm thép xây dựng có thể tăng do giá nguyên liệu đầu vào tăng từ đầu tháng này.

 

 

Theo các chuyên gia, một khó khăn sắp tới của thị trường thép trong nước là theo quy định của Hiệp định CPTPP, thị trường thép trong nước không được ưu đãi thuế quan nếu mua nguyên liệu của các nước khác ngoài 11 nước thành viên CPTPP, trong khi đó doanh nghiệp thép trong nước đang phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu Trung Quốc. Đây là một khó khăn lớn mà doanh nghiệp khó xoay xở được.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 29

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

13.500

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

13.100

Giảm 200

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.100

Giảm 200

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

 13.600

Tăng 100

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.