Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 27/2019

 

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 27/2019

Từ ngày 28-6 đến ngày 04-07-2019

1. Thị trường thép xây dựng trong nước. 

Hiện tại các đơn vị sản xuất thép đang phải đối mặt với tình trạng thiếu ga để sản xuất đã ảnh hưởng lơn s đến hoạt động sản xuất của daonh nghiệp. Mặt khác, giá điện và xăng tăng cũng khiến cho các doanh nghiệp các thêm khó. Ngoài ra, giá quặng sắt giữ ở mức cao cũng là nguyên nhân khiến nhiều doanh nghiệp dậm chân tại chỗ. Giá thép bán lẻ phổ biến tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 13.300 - 15.500 đồng/kg, tại các tỉnh miền Nam dao động ở mức 13.300~16.200 đồng/kg. Giá bán trung bình của một số loại thành phẩm thép như sau: Thép cuộn loại Ø6mm, Ø8mm và Ø10mmm là 14,5~14,84 triệu đồng/tấn; thép cây là 14,5~15 triệu đồng/tấn.

Theo Hiệp hội thép Việt Nam, 6 tháng đầu năm, thị trường thép trong nước vẫn phát triển ổn định. Thị phần xuất khẩu đi các nước và khối ASEAN tiếp tục tăng. Dẫn đầu thị phần xuất khẩu thép xây dựng là các sản phẩm thép của công ty Pomina với tỷ lệ tiêu thụ nội địa đạt xấp xỉ 480.000 tấn, xuất khẩu tăng 12% so với cùng kỳ. Pomina cho biết, việc áp dụng công nghệ hiện đại đã giúp nhà máy đầu tư sản xuất dàn cán 500.000 tấn/năm, luyện phôi 800.000 tấn/năm.

Trên thực tế, Bộ Công Thương cũng đã tiến hành khá nhiều quyết định về chống bán phá giá, tự vệ, các điều tra về chống lẩn tránh thuế. Động thái này chứng tỏ Việt Nam đã chủ động hội nhập, cùng với Bộ Công Thương, doanh nghiệp tích cực làm quen với cuộc chơi của hội nhập quốc tế. Nhờ áp dụng những chính sách phòng vệ thương mại, 2 năm qua lượng thép nhập khẩu như thép dài, phôi thép từ Trung Quốc gần như không vào được thị trường nội địa. Thép trong nước có cơ hội để đẩy mạnh sản xuất đáp ứng thị trường trong nước.

Chẳng hạn như phải bảo đảm quy trình sản xuất chuẩn hóa, các nguyên liệu nhập khẩu có xuất xứ rõ ràng, chi phí phải cạnh tranh. Trên cơ sở đó sẵn sàng hợp tác, cung cấp đầy đủ thông tin để chứng minh doanh nghiệp làm ăn công khai, minh bạch. Thường xuyên trao đổi với hiệp hội và cơ quan quản lý nhà nước để nắm bắt thông tin cảnh báo sớm để điều chỉnh hoạt động kinh doanh, tránh bị khởi kiện. Đa dạng hóa thị trường, tìm kiếm thị trường mới và nghiên cứu kỹ khi có ý định khi mở rộng công suất. Doanh nghiệp phải tăng cường phối hợp với các doanh nghiệp cùng ngành, hiệp hội để xử lý được các vấn đề.

Do nhu cầu thép xây dựng hiện tại trên thị trường giảm dần theo chu kỳ hàng năm nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để chiếm lĩnh thị phần ngày càng trở nên gay gắt, ngoài yêu tố về giá được chiết khấu theo đơn hàng và dựa theo thỏa thuận giữa bên bán và bên mua thì chất lượng sản phẩm vẫn đang được quan tâm đáng kể.

    2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Mức cạnh tranh gia tăng trong những năm tới sẽ là bài kiểm tra với các doanh nghiêp về sức mạnh tranh giành thị phần và khả năng duy trì lợi nhuận và dòng tiền. Những doanh nghiêp yếu kém sẽ có nguy cơ bị gạt bỏ và doanh nghiêp mạnh sẽ có cơ hội giành lấy thị phần.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

487

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

501

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

486

SD295A

       505

SD390

 

Giá quặng sắt toàn cầu hiện là 97 USD/tấn, tăng 19% kể từ tháng 4 và tăng 38% kể từ đầu năm. Giá vật liệu thô này tăng mạnh hơn dự kiến của bộ phận phân tích của SSI (SSI Research) do nhu cầu tiêu thụ lớn tại Trung Quốc và tâm lý lo ngại xuất khẩu quặng sắt của Brazil vẫn giảm trong dài hạn. Tuy nhiên, thị trường quặng sắt gần đây có dấu hiệu điều chỉnh khi giá giảm 3% so với mức đỉnh được ghi nhận vào cuối tháng 5. Dự kiến trong tháng 7, Australia sẽ hoàn thành việc khôi phục hoạt động khai quặng từng bị ảnh hưởng bởi trận lốc xoáy hồi cuối tháng 3, giúp xoa dịu lo ngại thiếu hụt nguồn cung.

Giá thép phế HMS ½ 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-339 USD/tấn CFR Đông Á ngày 6/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 5/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Việt Nhật. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Việt Nhật

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.100

2

Thép cuộn Ø8

16.100

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.500

4

Thanh vằn D12

          15.500

5

Thanh vằn D14

          15.500

6

Thanh vằn D16

          15.500

7

Thanh vằn D18

          15.500

8

Thanh vằn D20

          15.500

9

Thanh vằn D22

          15.500

10

Thanh vằn D25

          15.500

11

Thanh vằn D28

          15.500

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.500

2

Thép cuộn Ø8

15.500

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 15.250

4

Thanh vằn D12

15.200

5

Thanh vằn D14

15.200

6

Thanh vằn D16

15.200

7

Thanh vằn D18

15.200

8

Thanh vằn D20

15.200

9

Thanh vằn D22

15.200

10

Thanh vằn D25

15.200

11

Thanh vằn D28

15.200

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 28-06-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.000

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.000

Thép cuộn Ø8 MN

15.000

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.900

Thép cuộn Ø8

14.900

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.850

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.850

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

14.900

Thép cuộn Ø8 LD

14.900

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.300

Thép cuộn Ø8

14.300

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.300

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

 Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2 ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.300

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.300

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT. 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

3. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, nhu cầu tiêu thụ thép tại thị trường trong nước sẽ tăng khoảng 10% đối với thép dài và thép phục vụ trong ngành xây dựng là chủ yếu do tập trung cao vào đầu tư cơ sở hạ tầng, các hạng mục bất động sản vẫn được triển khai.

Mặt khác, về lĩnh vực sử dụng thép xây dựng, nguồn tiêu thụ thép chính tại thị trường trong nước là các công trình thương mại và dân dụng, đang có dấu hiệu chậm lại trong vài năm tới. Tuy nhiên, các công trình công nghiệp có thể tăng lên nhờ vốn FDI tăng và chi tiêu công cho cơ sở hạ tầng trong thời gian sắp tới.

Theo số liệu thong kê, chi tiêu cơ sở hạ tầng ở nước ta luôn tăng trưởng ở hai con số kể từ năm 2012. Nhiều dự án cơ sở hạ tầng đang trong giai đoạn bắt đầu, ví dụ như tuyến Metro TP HCM, sân bay Long Thành, đường cao tốc Bắc Nam, nhiều đường cao tốc và cầu quanh TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, ...

Ngành thép trong nước có sự ổn định cao hơn thế giới do có tốc độ tăng trưởng và mức độ tập trung cao, các doanh nghiệp lớn vẫn chiếm đa số thị phần, do vậy giá thép trong nước khá ổn định.

  

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 27

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

13.700

Tăng 50

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

13.500

Không đổi

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.500

Không đổi