Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 18/2021

     

 

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 18

Từ ngày 30-04  đến ngày 06-05-2021

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường tiêu thụ thép xây dựng trong nước ổn định theo chiều hướng tăng dần sau kỳ nghỉ lễ 30/4~1/5. Giá bán thép xây dựng nói riêng và giá thép nói chung chưa có dấu hiệu dừng lại, các đơn vị sản xuất đều có kế hoạch tăng giá bán trong tháng 5. Nguyên nhân được các đơn vị sản xuất cho biết giá thép phế liệu nhập khẩu tính từ đầu năm đến giữa tháng 4/2021 tăng mạnh. Đây được xem là một trong những chững lại.

 

 

 

 

Diễn biến thị trường giá bán phôi thép xây dựng trong nước năm 2021

 

 

Tính từ đầu năm đến giữa tháng 4/2021, giá nhập thép phế liệu nhập khẩu trung bình tăng mạnh 53% so với cùng kỳ năm ngoái lên 403 USD/tấn. Điều này dẫn đến mắc dù lượng nhập khẩu chỉ tăng 5,6% nhưng kim ngạch lại tăng tới 61% so với cùng kỳ năm ngoái, đồng thời đẩy giá bán phôi thép trên thị trường tăng mạnh. Việc giá thép phế liệu cũng như các nguyên liệu đầu vào khác như quặng, than...tăng kèm với nhu cầu cao khiến giá nhiều loại thép thành phẩm tại thị trương trong nước cũng tăng mạnh theo.

 

 

 

Việc giá thép tăng đã ảnh hưởng không nhỏ đến các nhà thầu xây dựng trong nước gặp phải những khó khăn không cách nào tháo gỡ vì các chủ đầu tư không phải vốn nhà nước đa số đều sử dụng loại hợp đồng có giá trị cố định không điều chỉnh ở thời điểm ký nên các nhà thầu phải tự giải quyết sự thâm hụt lớn này. Thua lỗ tại các dự án xây dựng bất kể lớn hay nhỏ là điều khó tránh khỏi do sử dụng thép xay dựng là yếu tố chủ đạo.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Tuần qua, có thời điểm giá thép xây dựng lên tới 18.500 đồng/kg, tức cao hơn so với mặt bằng năm ngoái khoảng 45%. Sản lượng sản xuất và bán hàng thép xây dựng tháng 3/2021 trong tháng cao nhất trong vòng 5 năm trở lại đây. Hiệp hội cho rằng đây là tín hiệu khả quan cho ngành sản xuất thép sau thời gian ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Theo đó, sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 3/2021 đạt 1.056.710 tấn, tăng 61% so với tháng 2/2021 và tăng 21% so với cùng kỳ 2020.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

576

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

596

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

584

SD295A

       609

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.440

2

Thép cuộn Ø8

17.440

3

Thanh vằn D10

Kg

          17.300

4

Thanh vằn D12

17.250

5

Thanh vằn D14

17.250

6

Thanh vằn D16

17.250

7

Thanh vằn D18

17.250

8

Thanh vằn D20

17.250

9

Thanh vằn D22

17.250

10

Thanh vằn D25

17.250

11

Thanh vằn D28

17.250

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.200

2

Thép cuộn Ø8

17.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

17.180

4

Thanh vằn D12

17.180

5

Thanh vằn D14

17.180

6

Thanh vằn D16

17.180

7

Thanh vằn D18

17.150

8

Thanh vằn D20

17.150

9

Thanh vằn D22

17.150

10

Thanh vằn D25

17.150

11

Thanh vằn D28

17.150

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 05-05-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.810

Thép cuộn Ø8

16.810

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.680

Thép cuộn Ø8

16.680

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.770

Thép cuộn Ø8

16.770

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.780

Thép cuộn Ø8

16.785

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.790

Thép cuộn Ø8 MN

16.790

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.790

Thép cuộn Ø8

16.790

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.790

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.790

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.750

Thép cuộn Ø8

16.750

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.750

Thép cuộn Ø8

16.750

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.750

Thép cuộn Ø8

16.750

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.750

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.750

Thép cuộn Ø8

16.750

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.790 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.790 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.680 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.780 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.785 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

17.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.900

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.910

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.910

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.020

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

 

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

17.150

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

17.350

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

17.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

17.250

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

17.250

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

17.150

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

17.250

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

 

Dự báo tháng 4 và 5 nhu cầu vẫn tốt song có sự cạnh tranh rất lớn từ các nhà sản xuất thép xây dựng hàng đầu trong nước như thép Miền Nam, thép Pomina, Hòa phát, Vinakyoei... Giá bán trong thời gian tới sẽ có khả năng tăng thêm để bù đắp giá nguyên liệu đầu vào tăng. Giá bán phụ thuộc rất nhiều vào giá nguyên liệu đầu vào ở thời điểm này.

Hiệp hội Thép trong nước nhận định chính sách nhập khẩu phế liệu của Trung Quốc sẽ ảnh hưởng đến thị trường phế liệu toàn cầu năm 2021.  Việc Trung Quốc bắt đầu nhập khẩu thép phế liệu có thể khiến giá mặt hàng này có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới. Nhưng nếu Trung Quốc nhập khẩu nhiều phế liệu và xuất khẩu phôi vào các nhà máy châu Á và các công ty thấy rằng nhập khẩu phôi từ Trung Quốc hiệu quả hơn so với nhập phế liệu thì nhu cầu nhập khẩu thép phế liệu của các nước ngoài Trung Quốc sẽ giảm.

Giá thép tăng, các doanh nghiệp ngành thép hưởng lợi, đặc biệt là các doanh nghiệp chủ động được nguồn cung phôi thép và các doanh nghiệp có lượng hàng tồn kho dồi dào lúc giá còn thấp trước đó. Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa ghi nhận doanh nghiệp ngành thép nào báo lỗ. Cũng không có doanh nghiệp nào báo lãi giảm sút so với cùng kỳ. Đây là một trong những quý đặc biệt đối với ngành thép.

Với dự báo giá quặng sắt, thép phế liệu, quặng nguyên liệu thô và than mỡ luyện cốc… vẫn duy trì ở mức cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp sản xuất và thị trường trong nước. Do đó, theo Bộ Công Thương, giá thành sản phẩm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thị trường nước ngoài.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 18

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

19.000

Không đổi

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

23.500

Tăng 300

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

23.500

Giảm 1,000

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.