Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 18/2019

 

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 18/2019

Từ ngày 26-04 đến ngày 02-05-2019

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Nhìn chung thị trường tiêu thụ thép có giảm trong tuần qua cả về lượng vận chuyển do trùng với thời điểm nghỉ lễ kéo dài 5 ngày. Do chủ động nhận thấy lượng hàng vận chuyển trong tuần giảm nên các đơn vị đã tập trung nguồn hàng từ trước đo nhằm đảm bảo cho công việc thi công và xây dựng. Hiệntại giá thép vẫn duy trì ổn định ở mức 13.2 triệu đồng/tấn tại các nhà máy sản xuất. Giá bán cho khách vẫn có thể thay đổi theo đơn hàng và khả năng thanh toán theo hợp đồng.

 

 


Bảng giá phôi thép cập nhật theo từng tháng

Tình hình sản xuất, tiêu thụ của một trong những đại gia trong ngành thép Việt là Tập đoàn Hòa Phát cũng cho thấy sự khởi sắc rõ rệt những tháng đầu năm. Lũy kế hết quý I, Tập đoàn Hòa Phát đưa ra thị trường gần 700.000 tấn thép xây dựng, tăng 28.68% so với quý I/2018. Với sản lượng ngày càng tăng, thép Hòa Phát củng cố vị thế số 1 trên thị trường với trên 26%. Đáng chú ý, sản lượng tiêu thụ khu vực phía Nam đã tăng gấp 2.2 lần so với quý I năm trước, trong khi khu vực miền Trung cũng tăng trưởng tới 87%.

Thép Hòa Phát đã nhanh chóng chiếm lĩnh thêm thị phần tiêu thụ ngay khi có sản lượng tăng thêm từ nhà máy cán thép mới tại Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất (Quảng Ngãi). Trong mảng xuất khẩu, thép xây dựng Hòa Phát cũng ghi nhận tăng trưởng nhẹ so với cùng kỳ năm 2018. Trong quý I, tổng cộng đã có trên 77.000 tấn thép Hòa Phát được XK, trong đó 59% sản lượng xuất sang Campuchia. 

Tuy nhiên, bên cạnh những yếu tố thuận lợi, diễn biến thị trường cũng cho thấy còn nhiều thách thức với ngành thép khi giá nguyên nhiên liệu xu hướng tăng; các dự án mới đưa vào vận hành chưa chạy đủ công suất; chi phí tài chính tăng do chính sách tín dụng thắt chặt.,....

    2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Giá điện tăng 8..36% kể từ ngày 20/3/2019 sẽ tác động trực tiếp đến tình hình sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp, trong khi giá đầu ra bị hạn chế do nguồn cung dư thừa. Vì vậy, hơn lúc nào hết, các doanh nghiệp cần tập trung các giải pháp đồng bộ. Theo đó, nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hơn nữa trong sản xuất, kinh doanh, nhất là cần tập trung khắc phục tình trạng sản xuất cung vượt cầu như hiện nay.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

488

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

502

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

485

SD295A

       495

SD390

 

Giá phôi thép ngày 08/4/2019 ở mức 479-481 USD/T, giảm khoảng 7 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 3/2019. So với đầu năm 2019, giá phôi hiện tại chỉ tăng khoảng 7-8% so với đầu năm 2019.

 

 

Giá quặng sắt ngày 08/4/2019 giao dịch ở mức 92-93 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 10 USD/tấn so với hồi đầu tháng 3/2019.

 

 

Giá thép phế HMS 1/ 2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-335 USD/tấn CFR Đông Á ngày 8/4/2019. Mức giá này tương đối ổn định so với đầu tháng 3/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

13.195

2

Thép cuộn Ø8

13.195

3

Thanh vằn D10

Kg

          13.445

4

Thanh vằn D12

13.395

5

Thanh vằn D14

13.345

6

Thanh vằn D16

13.345

7

Thanh vằn D18

13.345

8

Thanh vằn D20

13.345

9

Thanh vằn D22

13.345

10

Thanh vằn D25

13.345

11

Thanh vằn D28

13.345

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Posco SS Vina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 

14.2500

2

Thanh vằn D12

14.200

3

Thanh vằn D14

14.200

4

Thanh vằn D16

14.200

5

Thanh vằn D18

14.200

6

Thanh vằn D20

14.200

7

Thanh vằn D22

14.200

8

Thanh vằn D25

14.200

9

Thanh vằn D28

14.200

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 02-05-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.000

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.000

Thép cuộn Ø8 MN

15.000

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.900

Thép cuộn Ø8

14.900

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.850

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.850

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

14.900

Thép cuộn Ø8 LD

14.900

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.300

Thép cuộn Ø8

14.300

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.300

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, ngành thép năm 2019 dự kiến có sự tăng trưởng tốt, đóng góp tích cực vào tăng trưởng chung của nền kinh tế. Trong đó, dự án thép Formosa Hà Tĩnh năm 2019 sẽ đi vào vận hành 2 lò cao đạt công suất 7,5 triệu tấn/năm (năm 2018 mới huy động khoảng 4,5 triệu tấn). Bên cạnh đó, dự án Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất dự kiến đi vào sản xuất (lò cao số 1 từ tháng 6/2019 và lò cao số 2 từ tháng 9/2019 và lò cao số 3 từ tháng 12/2019), nếu huy động hết công suất sẽ sản xuất khoảng 2 triệu tấn thép. Trên cơ sở phân tích, Bộ Công Thương dự kiến mức tăng trưởng sản lượng thép các loại năm 2019 khoảng 10% so với năm 2018.

Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất đã vận hành ổn định dây chuyền cán thép xây dựng đầu tiên công suất 600.000 tấn từ quý IV/2018. Lò cao đầu tiên dự kiến sẽ cho ra mẻ gang đầu tiên vào 18/6/2019 và cứ sau mỗi 4 tháng sẽ hoàn thành lò cao tiếp theo. Các hạng mục xây dựng cơ bản, lắp đặt thiết bị của cả hai giai đoạn đang được kiểm soát theo tiến độ đề ra, phấn đấu hoàn thành đồng bộ cả hai giai đoạn vào quý II/2020.

Hiệp hội Thép đưa ra khuyến cáo, các danh nghiệp thép trong nước phải nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như năng lực cạnh tranh để vươn tới thị trường nước ngoài, đồng thời nâng cao nhận thức về thương mại quốc tế, tránh rủi ro có thể xảy ra. Các doanh nghiệp xuất khẩu cũng cần nghiên cứu, bố trí thị trường xuất khẩu hợp lý, tránh tập trung chủ yếu vào một vài thị trường gây ra tình trạng xuất khẩu tăng đột biến.

Dự báo, giá thép xây dựng vẫn sẽ duy trì ổn định trong thời gian tới, việc chuẩn bị bước vào mùa mưa tai khu vực phía Nam cũng làm giảm nhu cầu sắt thép xây dựng. Việc quan trọng hơn cả là tiết giảm chi phí sản xuất để tăng lợi nhuận bán hàng và tăng tính cạnh tranh sản phẩm trên thị trường.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 18

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

14.200

Không đổi

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

14.000

Không đổi

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

14.000

Không đổi

HRC 2mm

Trung Quốc

14.400

Không đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.