Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 18/2017

 

 

 

 

 

 

 

THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 18/2017 

 

Từ ngày 28 đến ngày 04-05-2017

1.            Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ đã và đang diễn biến khá tốt về lượng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Với việc ký kết và thực hiện nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA), các hàng rào thuế quan được dỡ bỏ sẽ giúp các doanh nghiệp ngành thép trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời dễ dàng nhập khẩu nguyên vật liệu, đặc biệt là than mỡ và quặng sắt cũng như nhập khẩu công nghệ, thiết bị để hiện đại hoá và nâng cao tính cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành thép.

 Theo các chuyên gia trong ngành thép, để hướng ngành thép - một ngành vật liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp, xây dựng phát triển, cần có sự kết nối và phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan quản lý Nhà nước để tạo điều kiện thuận lợi trong việc ứng dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, giúp doanh nghiệp ngành thép nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động, trình độ và kỹ năng quản trị doanh nghiệp, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm. Một chuyên gia trong lĩnh vực thép cho hay, một số doanh nghiệp thép có công nghệ hiện đại với lò điện có quy mô lớn như lò điện 70 tấn/mẻ của Tổng Công ty Thép Việt Nam, 120 tấn/mẻ của Công ty thép Việt...

 Tuy nhiên, ngành thép trong nước đang đan xen giữa công nghệ hiện đại với những dây chuyền công nghệ lạc hậu, tiêu hao năng lượng nhiều, ảnh hưởng môi trường lớn. Nhiều nhà máy trong nhiều năm không đầu tư nâng cấp hay đổi mới công nghệ. Hiện tiêu thụ thép trên đầu người của Việt Nam đang ở mức thấp, khoảng 240 kg, thấp hơn nhiều so với mức trung bình của thế giới. Vì vậy, nhu cầu về thép còn rất lớn.

 Đối với vị thế trong ngành thép xây dựng, Hòa Phát vẫn đang là nhà sản xuất thép độc lập lớn nhất và có lợi nhuận cao nhất với trên 20% thị phần ống thép và thép dài. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng tháng của Hòa Phát đều tăng nhanh nhờ hiệu quả quản lý tốt, duy trì mức biên lợi nhuận gộp ở mức cao. Tuy nhiên sự phụ thuộc của Hòa Phát vào lò cao có thể làm giảm tính linh hoạt trong việc thu hẹp quy mô sản xuất. Chi phí cố định cao có thể làm giảm thu nhập nếu suy thoái kinh tế xảy ra.

 Trên thực tế, đa phần doanh nghiệp ngành thép Việt Nam còn thiếu kiến thức và kinh nghiệm về quản trị kinh doanh, khả năng hội nhập, tiếp cận với thị trường khu vực và thế giới. Khi tham gia FTA thì năng lực hội nhập theo các thông lệ quốc tế đang là hạn chế của doanh nghiệp Việt. Do vậy, doanh nghiệp phải vừa học vừa làm, nâng cao trình độ am hiểu luật pháp quốc tế, công nghệ...

  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 Tại các đơn vị sản xuất, cần tăng cường nắm bắt cập nhật thông tin thị trường, tập trung các giải pháp giảm giá thành sản phẩm, trong đó chú trọng mua nguyên liệu đầu vào; hoàn thiện hệ thống phân phối; đẩy mạnh quảng bá thương hiệu nhằm hỗ trợ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, nâng cao vị thế của doanh nghiệp, công ty trên thị trường.

 

 

 Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.

 Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

 

 

Giá phôi thép sau khi tiếp tục đà tăng hồi đầu tháng 3/2017 ở mức 445 - 450 USD, đến nay cũng đã giảm khoảng 10 USD/tấn, hiện còn 430 - 440 USD/tấn.

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

425

SD295A

 

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

435

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

370

SD295A

       380

SD390

 Trong đó, sản lượng thép thô tại Trung Quốc đạt 67,2 triệu tấn, tăng 8% so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng thép ở Nhật Bản đạt 9,0 triệu tấn, tăng 3% so năm 2016. Sản lượng thép của Hàn Quốc đạt 5,8 triệu tấn, tăng 4% so cùng kỳ năm ngoái.

 Bên cạnh đó, giá phôi thép Đông Á giao dịch ổn định so với cuối tháng trước, giá quặng sắt tại Sở giao dịch hàng hóa Đại Liên giảm 1,3%. Giá thép ở Trung Quốc ổn định do nhu cầu giảm.

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Cuộn trơn D6

Cuộn

đ/kg

-

2

Cuộn trơn D8

-

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.000

4

Thanh vằn D12

11.000

5

Thanh vằn D14

 

 

 

 

11.000

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Miền Nam. Giá chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

11.200

2

Thép cuộn Ø8

11.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.100

4

Thanh vằn D12

11.000

5

Thanh vằn D14

11.000

6

Thanh vằn D16

11.000

7

Thanh vằn D18

11.000

8

Thanh vằn D20

11.000

9

Thanh vằn D22

11.000

10

Thanh vằn D25

11.000

11

Thanh vằn D28

11.000

 Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

03-05-2017

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

12.500

Thép cuộn Ø8 Vicasa

12.500

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.700

Thép cuộn Ø8

12.700

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

12.600

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

12.600

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

11.200

Thép cuộn Ø8 LD

11.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

13.500

Thép cuộn Ø8 MN

13.500

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

13.350

Thép cuộn Ø8

13.300

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

12.370

Thép cuộn Ø8 Pomina

12.370

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

15.400

Thép cuộn Ø8

15.400

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

13.600

Thép cuộn Ø8

13.600

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.500

 

 

 

Tại thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.500 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Tại thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.370 ngàn đồng/kg.

Tại thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 12.600 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Tại thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.2 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H200x200x8x12

12m

SS400

JIS

11.300

H-Beam

H200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS

11.300

H-Beam

H150x150x7x10

12m

SS400

JIS

11.300

H-Beam

H250x125x6x9

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 350x175x10x11

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 400x200x8x13

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 450x200x9x14

12m

SS400

JIS

11.700

H-Beam

H 500x200x10x16

12m

SS400

JIS

11.700

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

12.900

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

12.900

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

13.100

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

13.100

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

13.100

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

13.500

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

14.000

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

14.500

 

 

 

3.            Dự báo thị trường thép xây dựng.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng vẫn đang phải đối mặt với nhiều thách thức từ hội nhập quốc tế. Chẳng hạn, phải chịu tác động nhiều từ lượng lớn thép nhập khẩu giá rẻ từ Trung Quốc (thép được trợ giá, được hoàn thuế VAT...), bao gồm cả các biện pháp gian lận thương mại để lẩn tránh thuế nhập khẩu. Do đó, Nhà nước và bản thân doanh nghiệp cần chủ động sử dụng các công cụ bảo hộ sản xuất trong nước như hàng rào kỹ thuật và các biện pháp phòng vệ thương mại.

 Dự báo về giá bán sản phẩm trong tuần tới vẫn duy trì ổn định và chưa có dấu hiệu tăng giá bán từ các doanh nghiệp. Để nâng cao tính cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập hiện nay, ngoài việc trông chờ vào sự hỗ trợ cơ chế, chính sách từ phía các cơ quan nhà nước, thì bản thân doanh nghiệp cũng cần xác định mô hình tăng trưởng bền vững của mình, hướng tới chất lượng và chiều sâu. Khi đó, hàm lượng công nghệ, năng suất lao động, bảo vệ môi trường phải đóng vai trò thiết yếu trong giá trị gia tăng và giá trị sản phẩm.

 Hiệp hội Thép đã và đang hỗ trợ về pháp lý, kỹ thuật cho các doanh nghiệp khi thực hiện, tham gia tố tụng thương mại với nước ngoài. Đồng thời thúc đẩy hợp tác quốc tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia quá trình hội nhập ngày càng hiệu quả hơn, đem lại những cơ hội, lợi ích cho chính họ và cho ngành thép trong nước. Từ đó tạo môi trường kinh doanh phải làm sao giải phóng tối đa lực lượng sản xuất, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế bình đẳng có thể tiếp cận thị trường, đảm bảo việc quản trị của doanh nghiệp hiệu quả hơn, quản trị nguồn lực quốc gia tốt hơn, tránh lãng phí, sử dụng không hiệu quả các nguồn vốn và tài nguyên của đất nước.

 Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

 

Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 18

 

 

 

 

 

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

10.900

Giảm 800

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

10.900

Giảm 600

Thép tấm 3,4,5 mm

Trung Quốc

11.400

Không đổi

Thép tấm 6,8,10,12 mm

Trung Quốc

11.400

Không đổi

HRC 2mm

Trung Quốc

10.800

Không đổi