Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 15/2021

     

 

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 15

Từ ngày 08  đến ngày 15-04-2021

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Giá thép cùng sản lượng tăng cao trong thời gian qua thúc đẩy doanh thu của các doanh nghiệp thép trong khi giá nguyên vật liệu tăng làm ảnh hưởng đến biên lợi nhuận. Tuy nhiên, quý I là thời điểm các doanh nghiệp vẫn còn lượng hàng tồn kho giá thấp đã mua từ quý cuối năm giúp lợi nhuận có thể vẫn khả quan. Việc nhà nước kích thích đầu tư tạo công ăn việc làm cho công nhân, các công trình trọng điểm đi vào hoạt động. Theo các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết, giá bán hiện tại thay đổi hàng tuần tuy không nhiều, tính trung bình giá tăng từ 500~700 ngàn đồng/tháng.

 

Giá thép tăng cao là do giá các nguyên vật liệu sản xuất thép tăng cao đột biến trên thị trường toàn cầu. Cụ thể, giá quặng sắt tính đến đầu tháng 4/2021 ghi nhận mức trên 170 USD/tấn, tăng 55% so với cuối năm 2020 và gấp đôi cùng kỳ năm trước. Giá thép phế liệu duy trì vùng 440 USD/tấn, tăng 43% trong vòng 5 tháng. Giá cuộn cán nóng cũng liên tục tăng, giá đầu tháng 4 đạt 795 USD/tấn, tăng 51%. Giá bình quân thép xây dựng quý I ở vùng 15.500-16.500 đồng/kg, giá bán khá cao trong 5 năm qua. Sản lượng tiêu thụ thép thành phẩm quý I đạt 6,8 triệu tấn, tăng 36%. Hòa Phát, Nam Kim thiết lập kỷ lục bán hàng trong quý I và thép Tiến Lên lãi 120 tỷ.

 

 

Theo báo cáo của Hiệp hội thép VSA, sản lượng sản xuất thép thành phẩm của các đơn vị trong hiệp hội đạt 7,7 triệu tấn, tăng 34%; bán hàng đạt 6,8 triệu tấn, tăng 35,5%. Riêng xuất khẩu thép các loại đạt 1,67 triệu tấn, tăng 59% so với cùng kỳ năm trước. Cùng với đó, sản lượng thép thô cũng ghi nhận mức tăng trưởng cao. Sản xuất đạt 5 triệu tấn, tăng 29%; bán hàng đạt 4,96 triệu tấn, tăng 33%; xuất khẩu đạt 657.046 tấn, tăng 27% so với quý I/2020.

Tập đoàn Hòa Phát cho biết, sản lượng bán hàng trong quý I hơn 2,16 triệu tấn thép các loại, gấp đôi cùng kỳ năm trước. Trong đó, thép xây dựng thành phẩm đạt 855.000 tấn, tăng hơn 17%; phôi thép xuất khẩu trên 386.000 tấn, tăng 27% so với cùng kỳ. Theo lãnh đạo tập đoàn, sản lượng bán hàng tăng mạnh nhờ công suất các nhà máy được nâng lên đáng kể sau khi lò cao số 4 – Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất hoạt động thử nghiệm ngày càng ổn định từ tháng 1. Bên cạnh đó, thị trường xây dựng dân dụng bắt đầu vào mùa, các dự án công trình hạ tầng được đẩy mạnh triển khai trên cả nước. Nhiều công trình đầu tư công lớn sử dụng thép Hòa Phát như cao tốc Bắc Nam đoạn Ninh Bình – Thanh Hóa, cao tốc Mỹ Thuận – Trung Lương.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Giá phôi thép và các loại sắt, thép thành phẩm trên thị trường thế giới tăng mạnh, cùng với giá nhiều loại nguyên nhiên liệu đầu vào phục vụ sản xuất thép trong nước tăng đã đẩy giá sắt, thép trong nước tăng cao. Ðồng thời, do bước vào cao điểm mùa xây dựng, sức tiêu thụ thép và nhiều loại vật liệu đang ở mức cao tạo điều kiện cho giá sắt, thép tăng. Tuy nhiên, nguồn cung các loại sắt, thép xây dựng vẫn rất dồi dào.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

546

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

573

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

544

SD295A

       569

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Vina Kyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vina Kyoei

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.240

2

Thép cuộn Ø8

17.240

3

Thanh vằn D10

Kg

          17.200

4

Thanh vằn D12

16.950

5

Thanh vằn D14

16.950

6

Thanh vằn D16

16.950

7

Thanh vằn D18

16.950

8

Thanh vằn D20

16.950

9

Thanh vằn D22

16.960

10

Thanh vằn D25

16.960

11

Thanh vằn D28

16.980

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Pomia. Giá đã gồm thuế VAT.

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.800

2

Thép cuộn Ø8

16.800

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.870

4

Thanh vằn D12

16.850

5

Thanh vằn D14

16.850

6

Thanh vằn D16

16.850

7

Thanh vằn D18

16.850

8

Thanh vằn D20

16.850

9

Thanh vằn D22

16.850

10

Thanh vằn D25

16.850

11

Thanh vằn D28

16.850

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 09-04-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.810

Thép cuộn Ø8

16.810

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.480

Thép cuộn Ø8

16.480

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.570

Thép cuộn Ø8

16.570

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.580

Thép cuộn Ø8

16.585

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.590

Thép cuộn Ø8 MN

16.590

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.590

Thép cuộn Ø8

16.590

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.680

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.680

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.650

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.680 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.570 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.580 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.585 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

17.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.900

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.910

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.910

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.020

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

 

Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

16.970

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

16.980

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

16.950

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

Theo VSA, xu hướng diễn biến giá nguyên liệu và thép thành phẩm trên thế giới trong năm 2021 sẽ có nhiều biến động, rất khó dự báo tình hình giá nguyên liệu hiện tại giữa các daonh nghiệp sản xuất thép trong nước. Nhiều dự báo trước đó cho rằng giá thép chỉ tăng tối đa đến quý II, tuy nhiên với những gì đang diễn ra ở Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, EU và nhiều thị trường lớn khác, giá thép có thể tăng đến hết quý III.

 Ngành thép năm 2021 có sự tăng trưởng tốt nhờ hưởng lợi từ việc đẩy mạnh đầu tư công cũng như thị trường bất động sản nhà ở có thể nóng trở lại. Ðiều này sẽ có tác động tích cực giúp ngành thép đạt mức tăng trưởng cao trong năm nay. Các chuyên gia ngành thép dự báo nhu cầu thép năm 2021 sẽ tăng từ 3 - 5% so với năm 2020. Động lực tăng đến từ các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn đang được triển khai như cao tốc Bắc - Nam; cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ; sân bay quốc tế Long Thành; thị trường bất động sản, nhà ở được dự báo sẽ tăng trở lại trong năm nay.

Hơn nữa, một số hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như Hiệp định Đối tác toàn diện Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực... được thực thi kỳ vọng có thêm thị trường xuất khẩu mới. Nhu cầu tăng trong bối cảnh nguồn cung khan hiếm sẽ càng đẩy giá thép tăng cao thời gian tới.

Ngành thép năm 2021 dự kiến có sự tăng trưởng tốt nhờ hưởng lợi từ việc đẩy mạnh đầu tư công cũng như thị trường bất động sản nhà ở có thể nóng trở lại. Ðiều này sẽ tác động tích cực giúp ngành thép đạt mức tăng trưởng cao trong năm nay. Nhu cầu tiêu thụ dự kiến tăng ~8% nhờ đầu tư hạ tầng tích cực, sự hồi phục của thị trường bất động sản và các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 15

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17,900

Tăng 700

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

20,800

Giảm 200

HRC SAE

Trung Quốc

21,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.