Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 12/2019

   

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 12/2019

Từ ngày 15 đến ngày 21-03-2019

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Trong tuần qua, diễn biến thị trường tuy có sôi động về lượng sản xuất và tiêu thụ nhưng vẫn tồn tại nhiều yếu tố khiến người tiêu dung e ngại. Về giá bán nguồn tại các đơn vị sản xuất tăng trung bình 3 USD/tấn thép xây dựng. Nguyên nhân của việc tăng giá bán được các đơn vị sản xuất cho biết chi phí đầu vào tăng nên bắt buộc phải tăng, thêm vào đó sản phẩm chất lượng cao đang dần chiếm lĩnh thị trường nên giá có tăng cũng là điều được dự đoán trước.

 

 

 

 

                       Diễn biến thị trường tiêu thụ phôi thép từng tháng

 

Do giá quặng sắt và phôi thép trên thế giới tăng cao. Ngoài ra, do thuế nhập khẩu thép cao nên lượng thép Trung Quốc vào thị trường trong nước cũng hạn chế. Thêm vào đó, giá than, xăng dầu tăng dẫn đến chi phí vận chuyển cũng bị đẩy lên. Thực tế cho thấy, giá thép đang dịch chuyển theo chiều hướng tăng lên khiến nhiều người mua hàng lo lắng nhiều hơn so với hai tháng trước đây.

 

 

Nắm bắt diễn biến giá thép đang có chiều hướng tăng và nhu cầu xây dựng tăng cao, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng trên cần chủ động lên kế hoạch, chuẩn bị sẵn nguồn hàng để có thể cung ứng kịp thời cho khách hàng khi có nhu cầu. Thậm chí, nhiều cơ sở còn tư vấn cho những khách hàng quen thuộc đang có nhu cầu, đặt cọc tiền trước để được giữ hàng với giá tốt.

 

 

Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trong quá trình hỗ trợ nghiên cứu kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm trong lĩnh vực sản xuất thép xây dựng được các doanh nghiệp quan tâm. Đồng thời, hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.

 

 

    2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Xu hướng sản lượng thép toàn cầu, sẽ rất hữu ích khi theo dõi sự tăng trưởng ở các nước không phải là nhà sản xuất lớn theo truyền thống, nhưng có thể làm thay đổi cán cân thương mại thép do vậy đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất cần tích cực cải tiến và đổi mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

488

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

498

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

485

SD295A

       493

SD390

 

Trong khi đó, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Úc ngày 12/2 vào khoảng 177 USD/tấn (FOB), không đổi so với đầu năm. Thép cuộn cán nóng nhập về cảng Đông Á ngày 12/2 đạt 520 USD/tấn (CFR), tăng gần 40 USD/tấn so với đầu năm.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 111

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.750

2

Thép cuộn Ø8

14.750

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.465

4

Thanh vằn D12

14.500

5

Thanh vằn D14

14.200

6

Thanh vằn D16

14.100

7

Thanh vằn D18

14.100

8

Thanh vằn D20

14.100

9

Thanh vằn D22

14.100

10

Thanh vằn D25

14.200

11

Thanh vằn D28

14.320

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

13.900

2

Thép cuộn Ø8

13.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.1500

4

Thanh vằn D12

14.100

5

Thanh vằn D14

14.100

6

Thanh vằn D16

14.100

7

Thanh vằn D18

14.100

8

Thanh vằn D20

14.100

9

Thanh vằn D22

14.100

10

Thanh vằn D25

14.100

11

Thanh vằn D28

14.100

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 20-03-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.000

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.000

Thép cuộn Ø8 MN

15.000

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.900

Thép cuộn Ø8

14.900

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.850

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.850

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

14.900

Thép cuộn Ø8 LD

14.900

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.300

Thép cuộn Ø8

14.300

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.300

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

16.920

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

16.920

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Theo dự báo, trong những tháng tới, nhiều khả năng giá thép sẽ vẫn tiếp tục tăng khi các thông tin cho thấy giá nguyên vật liệu đầu vào chưa có dấu hiệu giảm. Vì thế, nhiều chủ cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng khuyến cáo, các nhà thầu hay chủ đầu tư có nhu cầu mua số lượng thép lớn cần xây dựng kế hoạch cụ thể, tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng để có thể chủ động được nguồn hàng cũng như tiết giảm được chi phí trong quá trình xây dựng.

 

Dự báo, với việc hàng loạt nhà máy sản xuất phôi và sản xuất thép xây dựng mới đi vào hoạt động như Vina Kyoeil và Tung Ho ở KCN Phú Mỹ, Formosa ở Hà Tĩnh… sẽ cung cấp số lượng phôi thép và sản phẩm thép xây dựng cho thị trường trong nước và giảm được đa số lượng sản phẩm nhập khẩu.

 

 

Hiện tại, giá phôi thép xây dựng tại Formosa Hà Tĩnh được bán với giá rẻ hơn đa số các doanh nghiệp khác do áp dụng công nghệ sản xuất từ lò cao luyện từ quặg sắt thay vì phế liệu nên có giá bán rẻ hơn. Hiện sản phẩm được cung cấp cho các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng tại thị trường trong nước và dự kiến bán phôi thép khoảng 10 ngàn tấn cho công ty Posco SS Vina mỗi tháng.

 

 

4. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 12

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

13.800

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

13.900

Tăng 100

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.900

Tăng 100

HRC 2mm

Trung Quốc

14.100

Tăng 100

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.